Danh mục: Tin tức

  • Mạo từ trong tiếng anh – cách sử dụng và bài tập thực hành

    Mạo từ trong tiếng anh – cách sử dụng và bài tập thực hành

    Mạo từ trong tiếng Anh là 1 thành phần phụ thường xuất hiện trong câu để giúp nhấn mạnh hơn chủ thể được nhắc tới. Có 2 loại mạo từ thường được sử dụng đó là mạo từ bất định và mạo từ xác định.

    Dưới đây là một số từ loại khác trong tiếng Anh, nếu chưa nắm chắc các từ loại này, bạn hãy tham khảo ngay để bổ sung kiến thức nhé!

    Giới từ trong tiếng Anh và quy tắc sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    Tính từ trong tiếng Anh – vị trí, cách sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    Động từ trong tiếng Anh – cách dùng và bài tập thực hành có đáp án

    I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

    1. Khái niệm

    Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.

    2. Phân loại

    Mạo từ xác định (Denfinite article): the

    Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

    Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.

    Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị.

    mao tu anh ngu ms hoa

    II. CÁCH SỬ DỤNG VÀ LƯU Ý KHI DÙNG MẠO TỪ

    1. Cách sử dụng các loại mạo từ

    Cách dùng mạo từ “the”:

    The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

    Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

    Ví dụ: The sun, the world, the earth

    Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó

    I see a dog. The dog is chasing a mouse.

    Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

    The dotor that I met yesterday is my sister

    Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

    Please pass the jar of snack.

    Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.

    He is the tallest person in the world.

    The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

    The fast-food is more and more prevelent around the world

    Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

    The old, the poor, the rich.

    The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

    The Pacific, The United States , the Alps

    The + of + danh từ

    The North of Vietnam, The West of Germany

    The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình

    The Smiths

    Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.

    They went to the school to see their children.

    Xem thêm về cách phát âm của mạo từ “the”

    2. Cách dùng mạo từ an

    Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).

    Ví dụ Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là a, e, i, o: an apble an aircraft, an egg, an object

    Ví dụ mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là “u“: an uncle, an umbrella

    Ví dụ 1 số từ bắt đầu bằng âm câm: an heir, half an hour.

    Ví dụ đặc biệt khi mạo từ đi kèm với các từ viết tắt: an S.O.S ( một tín hiệu cấp cứu ), an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an X-ray ( một tia X ).

    3. Cách dùng mạo từ a.

    Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.

    Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal)

    Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

    Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

    Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

    Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

    Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

    Note:

    A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài

    Ví dụ:

    a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)

    an uncle (một ông chú);an aunt

    4. Những trường hợp không dùng mạo từ

    Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

    (Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)

    Europe;vi:Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake

    Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

    I like dogs.

    Oranges are good for health.

    Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt

    Men fear death.

    The death of his father made him completely hopeless.

    Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách

    My friend, không phải “my the friend”

    The man’s wife không phải “the wife of the man”

    Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu

    They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)

    Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)

    Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)

    Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại

    Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)

    In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)

    To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)

    Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù)

    III. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN

    1. Bài tập thực hành

    Bài tập 1: Điền a/an hoặc the

    1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I put…..magazine.

    2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t hurt but …..car was badly damaged.

    3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who ….. owner of…..grey one is.

    4. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to have……garden like this.

    5. This house is very nice. Has it got …….garden?

    6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.

    7. Can you recommend ……..good restaurant?

    8. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.

    9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.

    10. “Are you going away next week?”

    – “No, …..week after next”

    Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ phù hợp

    Bed, home, hospital, prison, school, university, work

    1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.

    2. In Britain, children from the age of five have to go………………

    3. Mark didn’t go out last night. He stayed……………………..

    4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late……………..

    5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going………………

    6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still……………

    7. When Julia leaves school, she wants to study economics…………….

    8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still……………..

    9. If you commit a serious crime, you could be sent……………….

    Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

    1. I’m afraid of dogs/the dogs.

    2. Can you pass the salt/salt, please?

    3. Apples/the apples are good for you.

    4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.

    5. Women/the women live longer than men/the men.

    6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.

    7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.

    8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.

    9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.

    10. Who are people/the people in this photograph?

    11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?

    12. All books/all the books on the top shelf belong to me.

    13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.

    14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.

    2. Đáp án

    Bài 1:

    1. This morning I bought…a….newspaper and ..a…magazine. ..The…newspaper is in my bag but I don’t know where I put…the ..magazine.

    2. I saw …an…accident this morning. …a…car crashed into …a..tree. …The……driver of …a…car wasn’t hurt but …the..car was badly damaged.

    3. there are two cars parked outside:…a…..blue one and …a….grey one. …the…..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who …the.. owner of…the..grey one is.

    4. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a….beautiful garden behind …the…..house. I would like to have…a…garden like this.

    5. This house is very nice. Has it got …a….garden?

    6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.

    7. Can you recommend …a…..good restaurant?

    8. We had dinner in…the….most expensive restaurant in town.

    9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.

    10. “Are you going away next week?” – “No, .. the…..week after next”

    Bài 2:

    1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.

    2. In Britain, children from the age of five have to go to school.

    3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home.

    4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school.

    5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work.

    6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital.

    7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university.

    8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed

    9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison.

    Bài 3:

    1. dogs

    2. the salt

    3. apples

    4. the apples

    5. women, men

    6. tea

    7. the vegetables

    8. life

    9. skiing

    10. the people

    11. people, aggression

    12. All the books

    13. The first world war

    14. unemployment.

    Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn

    Trọn bộ 600 từ vừng TOEIC không thể bỏ qua

    Những cuốn sách luyện thi TOEIC hiệu quả nhất định không thể bỏ qua

    Kinh nghiệm luyện thi TOEIC cấp tốc siêu hiệu quả

  • Động từ trong tiếng anh – cách sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    Động từ thuộc nhóm những nhóm những thành phần quan trọng của câu. Đôi khi trong những câu đặc biệt, bạn chỉ cần sử dụng 1 động từ thôi là đủ. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm thành phần này nhé.

    Những chủ đề tương tự về từ loại trong tiếng Anh bạn có thể quan tâm

    Giới từ – những nguyên tắc cơ bản và bài tập thực hành có đáp án

    Tính từ – vị trí sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    Mạo từ – Trường hợp sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    I. ĐỊNH NGHĨA VÀ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP

    1. Khái niệm

    Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu

    Ví dụ: Tom kicked the ball. – Tom thực hiện hành động đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).

    The sky is blue. – is ở đây không thể hiện hành động mà thể hiện trạng thái của bầu trời là xanh. “Blue” ở đây là tính từ.

    2. Vị trí thường gặp của động từ

    • Động từ thường đứng sau chủ ngữ:

    Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)

    • Động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.

    Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

    • Always: luôn luôn
    • Usually: thường thường
    • Often : thường
    • Sometimes: Đôi khi
    • Seldom: Hiếm khi
    • Never: Không bao giờ

    Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)

    • Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.

    Ví dụ: It’s usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)

    Xem thêm những loại động từ có vị trí đứng đầu trong câu

    II. PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ

    Hiện có 3 cách phân chia động từ trong tiếng Anh:

    1. Phân loại theo vai trò của động từ

    • Trợ động từ (auxiliary verb)

    Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare

    Loại này có thể chia ra làm 3 loại:

    To be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ

    Ví dụ:

    Động từ thường

    Trợ động từ

    – Tom is a doctor.

    – He has a black beard.

    – He is working now.

    – I have just finished my homework.

    Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must

    Trong tiếng Anh có những dạng động từ khiếm khuyết như: can (có thể), could (quá khứ của “can”), may (có thể, có lẽ), might (quá khứ của “may”), must (phải – có tính chất bắt buộc), ought to (nên), shall (sẽ) , should (nên) , will (sẽ), would (quá khứ của “will”) …

    Động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ và nó có những đặc điểm sau:

    • Là một loại trợ động từ
    • Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm “s” vào động từ khiếm khuyết.
    • Ở câu phủ định chỉ cần thêm “not” sau động từ khiếm khuyết.
    • Ở câu hỏi chỉ cần đưa động từ khiếm khuyết ra đầu câu.

    Ví dụ:

    I can speak English well.

    I can’t speak English well.

    Can you speak English well?

    She can speak English. She can not (can’t) speak English. Can she speak English?

    Một số động từ đặc biệt

    có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to

    Ví dụ:

    Động từ thường

    Trợ động từ

    – He doesn’t dare to say anything.

    – They need new skirts.

    – Dare we interrupt?

    – I need to go home now.

    • Động từ thường (ordinary verbs)

    Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…

    2. Phân theo Nội động từ và ngoại động từ

    • Nội động từ:

    – Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.

    Ví dụ: He walks. (Anh ấy đi bộ. Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)

    Birds fly. (Chim bay. Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)

    – Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.

    Ví dụ: She walks in the garden.

    Birds fly in the sky.

    • Ngoại động từ

    – Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.

    Ví dụ: The cat killed the mouse.

    – Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp.

    Trong câu trên, chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại, bởi câu rất tối nghĩa. Vì thế phải thêm “the mouse” vào sau.

    3. Các loại động từ thường gặp

    Động từ thể chất (Physical verbs)

    Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:

    • Let’s play football together.
    • Can you hear my voice?
    • Tell me if you want to go home.

    Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)

    Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ.

    Ví dụ:

    • Paul feels rotten today. He has a bad cold.
    • Do you recognize him? He is a famous rock star.

    Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)

    Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức.

    Ví dụ:

    • I know what you mean.
    • He recognized Linda in the crowd.
    • Do you understand the meaning of this book?

    Các loại động từ khác

    Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ:

    • Động từ hành động: Động từ hành động hành động nhận cụ thể, và được sử dụng bất cứ lúc nào bạn muốn hiển thị các hành động hoặc thảo luận về một ai đó làm điều gì đó.
    • Ngoại động từ: Là các động từ được hành động và gây ra hoặc tác động đến chủ thể khác (Object). Vì vậy, chúng lúc nào cũng phải có một tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa.
    • Nội động từ: Là những từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động. Hành động của chủ thể đó không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.
    • Trợ động từ: Trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để “giúp” các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một thì trong tiếng Anh.
    • Động từ trạng thái: Đây là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..
    • Động từ tình thái: Là những từ dùng để miêu tả về tình cảm, trạng thái của con người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật.
    • Cụm động từ: Cụm động từ không phải là từ đơn; thay vào đó, chúng là sự kết hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động từ gốc.
    • Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ.

    Một số động từ bất quy tắc

    Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).

    Ex: infinitive past past participle

    be (thì, là, ở) was/ were been

    see (nhìn thấy) saw seen

    teach (dạy) taught taught

    Xem thêm: Động từ bất quy tắc và những mẹo cần biết

    III. CÁCH THỨC SỬ DỤNG VÀ CHIA ĐỘNG TỪ

    1. Thêm đuôi V-ed và V-ing

    a. Cách thêm – ed sau động từ

    Những cách thức thêm – ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):

    Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.

    to talk –> She talked about her family last night./pre>

    Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D.

    to live –> He lived in Hanoi for 2 years.

    Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED.

    to study –> They studied in the library last weekends.

    Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.

    • to stop –> stopped
    • to control –> controlled

    Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.

    • to travel –> travelled
    • to kidnap –> kidnapped
    • to worship –> worshipped

    b. Cách phát âm V-ed

    Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:

    • /id/: sau các âm /t/ và /d/
    • to want –> wanted
    • to decide –> decided
    • /t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)
    • to ask –> asked
    • to finish –> finished
    • /d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
    • to answer –> answered
    • to open –> opened

    Xem thêm tại video hướng dẫn cách phát âm đuôi ed từ anh ngữ Ms Hoa

    c. Cách thêm -ing sau động từ

    V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:

    Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.

    • to walk –> walking
    • to do –> doing

    Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING

    • to live –> living
    • to love –> loving

    Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.

    • to die –> dying
    • to lie –> lying

    Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.

    • to run –> running
    • to cut –> cutting

    Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.

    • to travel –> travelling

    Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:

    • to dye (nhuộm) –> dyeing
    • khác với
    • to die (chết) –> dying
    • to singe (cháy xém) –> singeing
    • khác với
    • to sing (hát) –> singing

    Xem thêm những “BẪY” dễ gặp của động từ trong đề thi TOEIC

    2. Một số động từ thường gặp

    Dưới đây là 1 số động từ thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại thường ngày và các đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nha.

    – walk /wɔ:k/ đi bộ

    – run /rʌn/ chạy

    – tiptoe /’tiptou/ đi nhón chân

    – crawl /krɔ:l/ bò, trườn

    – lift /lift/ nâng lên, nhấc lên

    – throw /θrou/ ném, vứt, quăng

    – bend /bend/ cúi xuống

    – dive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặn

    – jump /dʤʌmp/ nhảy, giật mình

    – sit down: ngồi xuống

    – stand up: đứng lên

    – crouch /kautʃ/ né, núp

    – carry /’kæri/ mang, vác

    – lean /li:n/ dựa, tựa, chống

    – kneel /ni:l/ quỳ

    – hist /hit/ đánh

    use: dùng

    -find: tìm thấy

    -want: muốn

    -Tell: nói

    -put: đặt

    -mean: nghĩa là

    -become: trở thành

    -leave: rời khỏi

    -work: làm việc

    need: cần

    push /puʃ/ đẩy

    – pull /pul/ kéo

    – laugh /lɑ:f/ cười

    – teach /ti:tʃ/ dạy, dạy học

    – swim /swim/ bơi

    – knit /nit/ đan

    – write /rait/ viết

    – hammer /’hæmə/ đóng, nện

    – fish /fiʃ/ câu cá

    – listen /’lisn/ nghe

    – cry /krai/ khóc

    – cook /kuk/ nấu

    -Be: là

    -have: có

    -DO: làm

    -say: nói

    -get: được

    -make: làm

    -go: đi

    -see: thấy

    -know: biết

    -take: lấy

    -think: nghĩ

    -come: đến

    -give: cho

    -look: nhìn

    Xem thêm 10 động từ dễ gây nhầm lẫn nhất tron tiếng Anh

    IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN

    1. Bài tập

    Exercise 1

    1. Al’s doctor insists______ for a few days.

    a. that he is resting b. his resting c. him to rest d. that he rest

    2. I don’t like iced tea, and ______.

    a. she doesn’t too b. either doesn’t she c. neither does she d. she doesn’t neither

    3. We wish that you_______ such a lot of work, because we know that you would have enjoyed the party.

    a. hadn’t had b. hadn’t c. didn’t have had d. hadn’t have

    4. Since your roommate is visiting her family this weekend, _______ you like to have dinner with us tonight.

    a. will b. won’t c. do d. wouldn’t

    5. Please______ photocopies of documents.

    a. not to submit b. do not submit c. no submit d. not submit

    6. I __________ bacon and eggs every morning.

    a. am used to eat b. used to eating c. am used to eating d. use to eat

    7. The team really looks good tonight because the coach had them________ every night this week.

    a. practice b. practiced c. to practice d. the practice

    8. Would you mind _________ please?

    a. to answer the telephone b. answering the telephone

    c. answer the telephone d. to the telephone answering

    9. You ________ your seats today if you want to go to the game.

    a. had better to reserve b. had to better reserve

    c. had better reserve d. had to reserve better

    10. If it___________ so late we could have coffee.

    a. wasn’t b. isn’t c. weren’t d. not be

    11. Your sister used to visit you quite often________?

    a. didn’t she b. doesn’t she c. wouldn’t she d. hadn’t she

    12. If Bod _______ with us, he would have had a good time.

    a. would come b. would have come c. had come d. came

    13. Frankly, I’d rather you________ anything about if for the time being.

    a. do b. didn’t do c. don’t d. didn’t

    14. Since they aren’t answering their telephone, they_________

    a. must have left b. need have left c. should have left d. can have left

    15. We were hurrying because we thought that the bell_________

    a. had already rang b. has already rang

    c. had already rung d. have already ringing

    16. The brakes need _________

    a. adjusted b. to adjust c. to adjustment d. adjusting

    17. I wish that we_____ with my brother when he flies to England next week.

    a. could go b. will go c. had gone d. are going

    18. I am sure Miss Smith_______ use the new equipment.

    a. knows to b. knows the c. knows how to d. knows how

    19. Mary and John ________ to the parties at the Student Union every Friday.

    a. used to go b. use to go c. are used to go d. were used to go

    20. You ___________ me, because I didn’t say that.

    a. must misunderstand b. must be misunderstanding

    c. must have misunderstood d. had to misunderstand

    Exercise 2

    1. I hadn’t expected James to apologize but I had hoped_____

    a. him calling me b. that he would call me

    c. him to call me d. that he call me

    2. My husband lived at home before we were married, and so______

    a. did I b. had I c. I had d. I did

    3. Does your new secretary _________ shorthand?

    a. know to take b. know how to take c. know how take d. know how taking

    4. Tommy had his big brother _________ his shoes for him.

    a. to tie b. tie c. tied d. tying

    5. I wish that he weather_______ not so warm.

    a. was b. be c. were d. is

    6. His English teacher recommends that he_______ a regular degree program.

    a. begin b. begins c. will begin d. is beginning

    7. Let’s go out for dinner, _________?

    a. will we b. don’t we c. shall we d. are were

    8. I’d __________ the operation unless it is absolutely necessary.

    a. rather not have b. not rather had c. rather not to have d. rather not having

    9. Would you please____________ write on the test books?

    a. don’t b. not to c. not d. to not

    10. The old man asked her to move because he__________ in that chair.

    a. used to sit b. was used to sit c. used to sitting d. was used to sitting

    11. After the way she treated you, if I _______ in your place, I wouldn’t return the call.

    a. be b. am c. was d. were

    12. If I ________ the flu I would have gone with you.

    a. hadn’t b. hadn’t had c. didn’t have d. wouldn’t have had

    13. He’s taken his medicine, _______?

    a. hasn’t he b. didn’t he c. doesn’t he d. isn’t he

    14. Your mother and I are looking forward_______ you.

    a. of seeing b. for seeing c. to see d. to seeing

    15. It is imperative that you ________ there in person.

    a. be b. will be c. will d. are

    16. _________ you rather sit by the window?

    a. Don’t b. Will c. Wouldn’t d. Won’t

    17. His government insisted that he________ until he finished hi degree.

    a. should stay b. shall stay c. stayed d. stay

    18. After he had researched and ________ his paper, he found some additional material that he should have included.

    a. wrote b. written c. writing d. have written

    19. The man who was driving the truck would not admit that he had been at fault, and_______

    a. neither the other driver b. neither would the other driver

    c. neither had the other driver d. the other driver neither

    20. If it__________ rain, we’ll have the party outside.

    a. wouldn’t b. doesn’t c. didn’t d. won’t

    2. Đáp án

    Exercise 1 Exercise 2

    1d 2c 3a 4d 5b 6c 7a 8b 9c 10c

    11a 12c 13b 14a 15c 16d 17a 18c 19a 20c

    1b 2c 3a 4d 5b 6c 7a 8b 9c 10c

    11a 12c 13a 14d 15a 16c 17d 18b 19b 20b

    Nếu bạn đang ôn luyện TOEIC thì những gợi ý sau đây sẽ cực kì hữu ích với bạn đó nha.

    Trọn bộ 125 đề thi TOEIC fomat mới nhất 2019

    Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh (cấu trúc câu) bạn nên biết

    Trên đây, Anh ngữ Ms Hoa đã liệt kê rất đầy đủ các kiến thức về động từ trong tiếng anh. Đây là một phần quan trọng trong việc ôn luyện ngữ pháp tiếng anh. Và chỉ có hiểu được các từ loại cơ bản này trong một ngôn ngữ, các bạn mới có cơ hội hoàn thiện kĩ năng tiếng anh của mình.

    Hi vọng rằng các bạn có được những kiến thức tốt nhất để chinh phục môn tiếng anh. Chúc các bạn thành công!

  • Danh từ trong tiếng anh – Full công thức và bài tập (CÓ ĐÁP ÁN)

    Danh từ trong tiếng Anh là nhóm từ loại chính “RẤT QUAN TRỌNG” không thể thiếu trong các câu tiếng Anh đầy đủ. Bạn đã và đang hiểu đầy đủ các dạng từ loại này chưa? Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu nhé!

    Các chủ điểm từ vựng liên quan các bạn có thể tham khảo thêm nhé.

    Giới từ trong tiếng anh

    Động từ trong tiếng anh – cách sử dụng và bài tập

    Mạo từ – Trường hợp sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DANH TỪ

    1. Định nghĩa:

    Danh từ (Noun) là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

    2. Một số cách phân biệt danh từ

    Cách 1: Phân theo chung – riêng

    Danh từ chung (Common nouns)

    Danh từ riêng (Proper nouns)

    Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại

    Ví dụ: Pen, woman, bag…

    Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh

    Ví dụ: Linh, Hà Nội, ..

    Xem thêm video về vị trí của danh từ trong tiếng anh từ Anh ngữ Ms Hoa

    > Tìm hiểu thêm về động từ trong tiếng anh

    Cách 1: Phân theo tập thể – trừu tượng

    Danh từ tập thể (Collective nouns)

    Danh từ trừu tượng

    (abstract nouns)

    Danh từ tập thể (Collective nouns): là một từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

    Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter,…

    Danh từ trừu tượng (abstract nouns): là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các từ này thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

    Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

    Nó có thể đếm được hoặc không đếm được.

    Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality.


    Cách 3: Danh từ đếm được và không đếm được

    A. Phân loại

    Danh từ đếm được

    (Countable nouns)

    Danh từ không đếm được

    (Uncountable nouns)

    Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

    VD: boy, apple, book, tree…

    Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

    VD: meat, ink, chalk, water…

    B. Dạng số nhiều của danh từ

    Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều

    Ví dụ: chair – chairs, girl – girls, dog – dogs

    Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều

    Ví dụ: potato – potatoes, box – boxes, bus – buses, watch – watches, dish – dishes

    Ngoại lệ:

    Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

    Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

    Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES

    Ví dụ: lady – ladies, story – stories

    Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều

    Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives

    Ngoại lệ:

    Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:

    Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
    roofs : mái nhà gulfs : vịnh


    cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm

    proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh

    turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt

    dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ

    beliefs : niềm tin

    scarfs, scarves : khăn quàng

    wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

    staffs, staves : cán bộ

    hoofs, hooves : móng guốc

    Các trường hợp đặc biệt của danh từ

    Có số nhiều đặc biệt Có hình thức số ít và số nhiều giống nhau

    man – men : đàn ông

    woman – women : phụ nữ

    child – children : trẻ con

    tooth – teeth : cái răng

    foot – feet : bàn chân

    mouse – mice : chuột nhắt

    goose – geese : con ngỗng

    louse – lice : con rận

    deer : con nai

    sheep : con cừu

    swine : con heo

    Mạo từ (Article)

    Xem thêm về danh từ số ít và danh từ số nhiều

    II. CHỨC NĂNG VÀ CÁCH ĐỌC CỦA DANH TỪ

    1. Chức năng của danh từ:

    Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

    VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)

    Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays

    VD: Mai is a student of faculty of Music Education

    (Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) – Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

    Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

    VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) – a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

    Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

    VD: Tom gave Mary flowers

    (Tom đã tặng hoa cho Mary) – Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

    Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

    VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) – rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

    Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

    khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…:

    VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) – teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

    VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

    VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) – solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

    Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

    Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi <điện thoại>,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…), … :

    VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) – president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

    Một số Bẫy về danh từ thường gặp trong đề thi TOEIC

    2. Một số cách phát âm danh từ

    S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

    Được phát âm là /z/ Được phát âm là /s/ Được phát âm là /iz/

    Khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

    Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

    Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.

    Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
    Khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.

    Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

    3. Top 100 danh từ thường sử dụng nhiều nhất

    Stt

    Từ tiếng Anh

    Nghĩa tiếng Việt

    Stt

    Từ tiếng Anh

    Nghĩa tiếng Việt

    1

    people

    Người

    51

    media

    Phương tiện truyền thông

    2

    history

    Lịch sử

    52

    thing

    những vật

    3

    way

    Đường

    53

    oven

    Lò nướng

    4

    art

    Nghệ thuật

    54

    community

    Cộng đồng

    5

    world

    Thế giới

    55

    definition

    Định nghĩa

    6

    information

    Thông tin

    56

    safety

    Sự an toàn

    7

    map

    Bản đồ

    57

    quality

    Chất lượng

    8

    two

    Hai

    58

    development

    Phát triển

    9

    family

    Gia đình

    59

    language

    Ngôn ngữ

    10

    government

    Chính phủ

    60

    management

    Quản lý

    11

    health

    Sức khỏe

    61

    player

    Người chơi

    12

    system

    Hệ thống

    62

    variety

    Nhiều

    13

    computer

    Máy tính

    63

    video

    Video

    14

    meat

    Thịt

    64

    week

    Tuần

    15

    year

    Năm

    65

    security

    An ninh

    16

    thanks

    Lời cảm ơn

    66

    country

    Nước

    17

    music

    Âm nhạc

    67

    exam

    Thi

    18

    person

    Người

    68

    movie

    Phim

    19

    reading

    Cách đọc

    69

    organization

    Cơ quan

    20

    method

    Phương pháp

    70

    equipment

    Thiết bị

    21

    data

    Dữ liệu

    71

    physics

    Vật lý

    22

    food

    Thức ăn

    72

    analysis

    Nghiên cứu

    23

    understanding

    Hiểu biết

    73

    policy

    Chính sách

    24

    theory

    Lý thuyết

    74

    series

    Loạt

    25

    law

    Pháp luật

    75

    thought

    Tư tưởng

    26

    bird

    Chim

    76

    basis

    Căn cứ

    27

    literature

    Văn chương

    77

    boyfriend

    Bạn trai

    28

    problem

    Vấn đề

    78

    direction

    Phương hướng

    29

    software

    Phần mềm

    79

    strategy

    Chiến lược

    30

    control

    Kiểm soát

    80

    technology

    Công nghệ

    31

    knowledge

    Kiến thức

    81

    army

    Quân đội

    32

    power

    Quyền lực

    82

    camera

    Máy chụp hình

    33

    ability

    Khả năng

    83

    freedom

    Sự tự do

    34

    economics

    Kinh tế học

    84

    paper

    Giấy

    35

    love

    Tình Yêu

    85

    environment

    Môi trường

    36

    internet

    Internet

    86

    child

    Trẻ em

    37

    television

    Tivi

    87

    instance

    Trường hợp

    38

    science

    Khoa học

    88

    month

    Tháng

    39

    library

    Thư viện

    89

    truth

    Sự thật

    40

    nature

    Bản chất

    90

    marketing

    Thị trường

    41

    fact

    Việc

    91

    university

    Trường đại học

    42

    product

    Sản phẩm

    92

    writing

    Viết

    43

    idea

    Ý kiến

    93

    article

    Điều khoản

    44

    temperature

    Nhiệt độ

    94

    department

    Bộ

    45

    investment

    Đầu tư

    95

    difference

    Khác nhau

    46

    area

    Khu vực

    96

    goal

    Mục tiêu

    47

    society

    Xã hội

    97

    news

    Tin tức

    48

    activity

    Hoạt động

    98

    audience

    Khán giả

    49

    story

    Câu chuyện

    99

    fishing

    Đánh cá

    50

    industry

    Ngành công nghiệp

    100

    growth

    Tăng trưởng

    III. BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

    1. Bài tập thực hành

    Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau

    1. T1. hese (person) ___________ are protesting against the president.

    2. T2. he (woman) ___________ over there want to meet the manager.

    3. 33. My (child) ___________hate eating pasta.

    4. I 4. am ill. My (foot) ___________ hurt.

    5. 55. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.

    6. I 6. brush my (tooth) ___________ three times a day.

    7. T7. he (student ) ___________ are doing the exercise right now.

    8. T8. he (fish) ___________ I bought are in the fridge.

    9. T9. hey are sending some (man) ___________ to fix the roof.

    10. 10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.

    11. 11. Where did you put the (knife) ___________?

    12. 12. (Goose) ___________ like water.

    13. 13. (Piano) ___________ are expensive

    14.14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.

    15. 15. Where is my (luggage) ___________? In the car!

    Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

    1. a table -> ……………………………..

    2. an egg ->…………………………

    3. a car ->…………………………

    4. an orange ->…………………………

    5. a house ->…………………………

    6. a student -> …………………………

    7. a class ->…………………………

    8. a box ->…………………………

    9. a watch ->…………………………

    10. a dish ->…………………………

    11. a quiz ->…………………………

    12. a tomato ->…………………………

    13. a leaf ->…………………………

    14. a wife ->…………………………

    15. a country ->…………………………

    16. a key ->…………………………

    17. a policeman ->…………………………

    18. a bamboo ->…………………………

    19. an ox -> …………………………

    2. Đáp án các bài tập

    Exercise 1:

    1. people

    2. women

    3. children

    4. feet

    5. sheep

    6. teeth

    7. students

    8. fish

    9. men

    10. housewives

    11. knives

    12. geese

    13. pianos

    14. policemen

    15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)

    Exercise 2:

    1. tables

    2. eggs

    3. cars

    4. oranges

    5. houses

    6. students

    7. classes

    8. boxes

    9. watches

    10. dishes

    11. quizzes

    12. tomatoes

    13. leaves

    14. wives

    15. countries

    16. keys

    17. policemen

    18. bamboos

    19. oxen

    Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn

    Trọn bộ 600 từ vừng TOEIC không thể bỏ qua

    Kinh nghiệm luyện thi TOEIC cấp tốc siêu hiệu quả

    Hi vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từ loại danh từ trong tiếng anh. Hiểu được các từ loại cơ bản này, sẽ giúp bạn có kiến thức nền tảng vững chắc hơn. Nên nhớ ngữ pháp tiếng anh là cái cốt lỗi để bạn phát triển những kĩ năng về tiếng anh khác sau này nhé.

    Anh ngữ Ms Hoa chúc các bạn ôn, luyện thi thật tốt

  • Trạng từ trong tiếng anh – Full công thức và bài tập (CÓ ĐÁP ÁN)

    Trạng từ trong tiếng Anh là 1 từ loại “RẤT PHỔ BIẾN”. Tuy dùng rất nhiều từ loại này, nhưng bạn đã thực sự hiểu gì về trạng từ này? Hãy tìm hiểu ngay từ loại này trong bài viết hữu ích dưới đây nha.

    Các chủ điểm từ vựng liên quan các bạn có thể tham khảo thêm nhé.

    Giới từ – những nguyên tắc cơ bản và bài tập thực hành có đáp án

    Tính từ – vị trí sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    Mạo từ – Trường hợp sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

    1. Định nghĩa trạng từ

    Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

    Xem thêm các gợi ý về động từ + trạng từ trong tiếng Anh

    2. Phân loại trạng từ

    Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành:

    Trạng từ chỉ cách thức (manner)

    Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?

    Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

    Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

    Ví dụ: He speaks well English. [không đúng]. He speaks English well. [đúng]

    I can play well the piano. [không đúng] I can play the piano well. [đúng]

    Trạng từ chỉ thời gian (Time)

    Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)

    Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

    Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last tuesday, we took the final exams.

    Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

    Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính.

    Ví dụ: Anna is always on time She seldom works hard.

    Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

    Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?

    Một số trạng từ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

    Ví dụ: I am standing here. He went out.

    Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

    Trạng từ chỉ mức độ được sử dụng để diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

    Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

    Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

    Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

    Trạng từ này để nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng/lượt (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

    Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

    Trạng từ nghi vấn (Questions)

    Hay còn được gọi 1 các từ để hỏi, trạng từ này thường đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:

    Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

    Ví dụ: When are you going to take it? Why didn’t you go to school yesterday?

    Trạng từ liên hệ (Relation)

    Trạng từ này dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why)

    Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

    Xem thêm chia sẻ của cô Hoa trên anh ngữ Ms Hoa về bẫy trạng từ trong tiếng Anh

    II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA TRẠNG TỪ

    1. Đặc điểm nhận dạng của trạng từ

    Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố – ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV:

    Quick -quickly

    Kind – kindly

    Bad – badly

    Easy – easily

    Rất nhiều trạng từ tiếng Anh có thể được nhận ra từ hình thức của nó. Những trạng từ này thường được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly.

    Lưu ý!

    Không phải tất cả trạng từ đều có đuôi – LY

    Một vài trạng từ không có đuôi -ly

    Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ.

    E.g. friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), homely (giản dị)

    => friendly, ugly, homely đều là tính từ.

    E.g. some (một vài), very (rất), well (tốt), often (thường xuyên), never (không bao giờ)

    E.g. early (sớm), fast (nhanh), hard (khó), low (thấp), high (cao), straight (thẳng)

    2. Vị trí của trạng từ.

    Trước động từ ( động từ thường & động từ chỉ tần suất)

    VD: They often get up at 6am.

    Giữa trợ động từ và động từ thường

    Cấu trúc thường dùng: Trợ động từ + ADV + V

    VD: I have recently finished my homework.

    Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

    Cấu trúc thường dùng: ADV + ADJ

    Ex: She is very nice.

    Sau “too”: V(thường) + too + adv

    VD: The teacher speaks too quickly.

    Trước “enough” : V + adv + enough

    VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

    Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that

    VD: Jack drove so fast that he caused an accident.

    Đứng cuối câu

    VD: The doctor told me to breathe in slowly.

    Đứng riêng lẻ

    Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

    VD: Last summer, I came back my home country

    My parents had gone to bed when I got home.

    Một số quy tắc khác

    Quy tắc cận kề

    Vị trí của trạng từ tình huống

    Không đặt giữa động từ và tân ngữ

    Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc “cận kề”.

    VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)

    Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).

    VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

    Trạng từ không được đặt giữa Động từ và Tân ngữ.

    VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

    III. CÁCH DÙNG CỦA TRẠNG TỪ

    1. Cách dùng của trạng từ

    Trạng từ thường được dùng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to (quá để làm gì); enough…to (đủ để làm gì)

    Cấu trúc thông thường của trạng từ: S + V (+ O) + Adv

    Vd: She dances hiphop well

    Cấu trúc too…to: quá để làm gì

    Vd: She speaks English too quickly for me to understand

    Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì

    Vd: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu

    2. Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh

    Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp:

    Tiếng Anh

    Tiếng Việt

    Tiếng Anh

    Tiếng Việt

    Well

    tốt

    very

    rất

    Usually

    thường xuyên

    Never

    không bao giờ

    Rather

    đúng hơn, hơn là

    Almost

    gần như, hầu như

    Ever

    bao giờ, đã từng

    Probably

    có thể

    Likely

    có khả năng

    Eventually

    có khả năng

    Eventually

    cuối cùng

    Extremely

    cực kỳ

    Properly

    khác biệt

    Beautiful

    xinh đẹp

    Different

    đúng

    Constantly

    liên tục

    Currently

    hiện tại

    Certainly

    chắc chắn

    Else

    khác nữa

    Daily

    hằng ngày

    Relatively

    tương đối

    Fairly

    khá

    Ultimately

    cuối cùng

    Somewhat

    hơi

    Rarely

    hiếm khi

    Regularly

    thường xuyên

    Fully

    đầy đủ

    Essentially

    cơ bản

    Hopeful

    hy vọng

    Gently

    nhẹ nhàng

    Roughtly

    khoảng

    Significantly

    đáng kể

    Totallyl

    đáng kể

    Merely

    chỉ

    Mainly

    chủ yếu

    Literally

    thực sự, theo nghĩa đen

    Hopeful

    hy vọng

    Gently

    nhẹ nhàng

    Initially

    ban đầu

    Hardly

    hầu như không

    Virtually

    hầu như

    Anyway

    dù thế nào đi nữa

    Absolutely

    hoàn toàn

    Otherwise

    cách khác

    Mostly

    chủ yếu

    Personally

    cá nhân

    Closely

    chặt chẽ

    Altogether

    nhìn chung

    Definitely

    chắc chắn

    Truly

    thực sự

    IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH (CÓ ĐÁP ÁN)

    1. Chọn trạng ngữ trong đoạn văn

    The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.

    When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.

    Đáp án:

    Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau:

    Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)

    Nghĩa/nhóm

    to the bookstores

    in more than 200 countries

    in the bookstores

    Trạng ngữ chỉ địa điểm

    (Adverbials of place)

    in 1997

    Since then

    at the magic hour of midnight

    late

    for hours

    (for)days

    Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian

    (Adverbials of time)

    in more than 60 languages.

    in line

    Trạng ngữ chỉ thể cách

    (Adverbials of manner)

    always

    Usually

    usually

    sometimes

    Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất

    (Adverbials of frequency)

    for the special event

    Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích

    (Adverbials of purpose)

    Câu 2: Chọn đáp án đúng

    1. The man will go to the match ______.

    A. Sometime

    B. Anywhere

    C. Even if it rains

    2. It’s time to eat ____!

    A. Tomorrow

    B. Now

    C. Never

    3. Turn off the light before you go _____.

    A. Out

    B. Seldom

    C. Immediately

    4. The cake is ______ frozen.

    A. Anywhere

    B. Completely

    C. Inside

    5. Dan _____ early on weekdays.

    A. Gets always up

    B. Always gets up

    C. Gets up always

    Đáp án

    1. C 2. B 3. A 4. B 5. B

    Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn

    Trọn bộ 600 từ vừng TOEIC không thể bỏ qua

    Những cuốn sách luyện thi TOEIC hiệu quả nhất định không thể bỏ qua

    6 bí quyết luyện thi TOEIC cấp tốc siêu hiệu quả

  • Phrasal verbs và Những Cụm Động Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh

    Phrasal verbs và Những Cụm Động Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh

    Thông thường, ý nghĩa của phrasal verb sẽ không hề liên quan đến ý nghĩa của các động từ đơn lẻ tạo nên chúng. Phrasal verb được những người bản ngữ (native speakers) sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Vì vậy học phrasal verb là một trong những điều tất yếu nên bạn muốn cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình.

    Phrasal Verb là gì?

    Phrasal verbs hay còn gọi là cụm động từ, là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Tuy nhiên khi thêm các tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên nó.

    Trong tiếng anh có nhiều cách để diễn đạt nội dung, nhưng đối với phrasal verb thì thường đi cùng với các từ đồng nghĩa.

    Chia sẻ list 1000 Phrasal verb in context trị giá £7.99

    Ví dụ về việc sử dụng phrasal verbs

    Make có nghĩa là làm ra, tạo ra, sửa soạn

    Ví dụ: The teacher told the students not to make noise!

    (Giáo viên yêu cầu học sinh không gây ồn)

    Tuy nhiên, khi chúng ta thêm từ “out” vào sau “make”, điều gì sẽ thay đổi?

    phrasal verbs with make

    Phrasal verb: mak out

    Nghĩa của từ make đã bị thay đổi, tùy thuộc vào ngữ cảnh

    – Đặt ra, lập ra: Our Department makes out a detailed plan to reach the target.

    (Phòng của chúng tôi đã đặt ra kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu.)

    – Hiểu, giải thích, nắm rõ thông tin:I can not make out what she has said

    (Tôi không thể hiểu cô ấy vừa nói gì.)

    – Phân biệt, nhận ra, nhìn thấy

    I made out my old friend in the corner of that street yesterday.

    (Tôi đã nhìn thấy người bạn của mình ở góc phố ngày hôm qua.)

    Vậy, chỉ cần thêm “out” vào sau động từ “make” đã tạo ra sự khác biệt rất lớn.

    > Tìm hiểu Collocation là gì?

    Hiểu rõ đặc điểm và cách sử dụng phrasal verb

    Trong phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách thức cụm động từ hoạt động và cách sử dụng cụm động từ đúng cách

    1. Transitive hoặc Intransitive

    Hiểu được sự khác nhau giữa ngoại động từ (transitive verbs)nội động từ(intransitive verbs) sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

    Tuy nhiên trong bài viết này, chúng ta không đi sâu vào việc phân tích ngữ pháp mà chỉ cần hiểu đơn giản rằng để câu nói có nghĩa thì:

    • Ngoại động từ (transitivie verbs) = cần một cái gì đó hoặc ai đó theo sau động từ.
    • Nội động từ (intransitive verbs) = đứng một mình.

    Ví dụ với phrasal verb “apply for”, có nghĩa là nộp đơn ứng tuyển, xin việc, thỉnh cầu. Vì vậy, sau cụm từ này, chúng ta cần thêm các cụm từ: chỉ một vị trí, một điều, một ai đó.

    Để diễn đạt: Tôi vừa mới ứng tuyển một vị trí ở trường đại học.

    Bạn không thể nói: I’ve applied for at the university. Thay vào đó, bạn cần thay đổi thành: I’ve applied for a job at the university.

    Ví dụ về một số phrasal verb là ngoại động từ, không có tân ngữ đi kèm.

    • I got up at 9:30 AM. (Tôi thức dậy lúc 9:30 sáng)
    • You can come over to my house after work. (Bạn có thể ghé qua nhà tôi sau khi tan làm.)
    • Ms Alice is going back to Vietnam next month. (Cô Alice sẽ trở về Việt Nam tháng tới.)

    cụm động từ list

    2. Cụm động từ tách rời (separable) và không tách rời (inseparable)

    Giống như việc phân biệt phrasal verb thành ngoại động từ và nội động từ, chúng ta hay làm quen với khái niệm cụm động từ tách rời và không tách rời.

    Phân tích phrasal verb “turn off”::tắt, ngắt …

    Phrasal verb cần phải đi cùng với đối tượng mà chúng ta muốn tắt, ngắt đi.

    Tuy nhiên, turn off cũng có thể tách rời khi đặt một đối tượng giữa turn và off. Trong trường hợp này, nghĩa của câu sẽ không thay đổi.

    Vậy chúng ta có hai cách nói như sau:

    • I must turn off TV.
    • I must turn TV off.

    Hiểu rõ một phrasal verb là ngoại động từ (transitivie) hay nội động từ (intransitivie) và tách rời (separable) hay không thể tách rời (inseparable) sẽ giúp bạn sử dụng nó một cách chính xác cũng như tiến bộ rất nhanh.

    Ghi nhớ:Khi học phrasal verb, hãy tìm hiểu thêm về tính transitive – intransitive và separable – inseparable.

    3. Cách để ghi nhớ phrasal verbs

    Anh ngữ Ms Hoa đã lưu lại và chia sẻ cho các bạn list những cụm động từ phổ biến thường dùng trong tiếng anh. Tuy nhiên trước tiên bạn cần biết cách để ghi nhớ những cụm động từ này một cách thông minh.

    Và cách để giúp bạn nhớ được những cụm động từ hay phrasal verbs một cách dễ dàng nhất chính là việc ghi nhớ và phân loại phrasal verb theo chủ đề. Khi bạn bắt gặp một chủ đề nào đó, bạn có thể liên tưởng được những động từ, cụm động từ nào có thể sử dụng trong hoàn cảnh đó. Sau đó nhớ lại khẩu quyết: mỗi phrasal verbs như vậy là ngoại động từ hay nội động từ, là tách rời hay không thể tách rời. Đó là cách giúp bạn nhớ lại những phrasal verbs mà bạn đã từng học, từng quen.

    Ghi nhớ:Cách để ghi nhớ phrasal verbs hiệu quả là nhớ cụm động từ theo chủ đề

    Phrasal Verbs thường sử dụng trong tiếng anh

    Stt

    Cụm động từ

    Nghĩa tiếng Việt

    1

    Bear out = confirm

    Xác nhận

    2

    Bring in = introduce

    Giới thiệu

    3

    Look for = find

    Tìm kiếm

    4

    Bring up = raise

    Nuôi nấng

    5

    Call on = visit

    Thăm

    6

    Call off = cancel

    Huỷ bỏ

    7

    Call up = phone

    Gọi điện

    8

    Carry on = continue

    Tiếp tục

    9

    Work out = caculate

    Tính toán

    10

    Show up = arrive

    Tới, đến

    11

    Look back on = remember

    Nhớ lại

    12

    Look after = take care of

    Chăm sóc

    13

    Hold up = stop, delay

    Hoãn, dừng

    14

    Hold on = wait

    Đợi

    15

    Put forward = suggest

    Đề nghị

    16

    Go over = examine

    Xem xét

    17

    Clear up = tidy

    Dọn dẹp

    18

    Carry out = execute

    Tiến hành

    19

    Come about = happen

    Xảy ra

    20

    Come off = suceed

    Thành công

    21

    Cut down = reduce

    Cắt giảm

    22

    Fix up = arrange

    Sắp xếp

    23

    Get by = manage

    Xoay sở

    24

    Turn down = refuse

    Từ chối

    25

    Think over = consider

    Cân nhắc

    26

    Talk over = discuss

    Thảo luận

    27

    Leave out = omit

    Bỏ quên

    28

    Keep up = continue

    Tiếp tục

    29

    Move on = next

    Tiếp theo

    30

    Speed up

    Tăng tốc

    31

    Stand for

    Viết tắt cho

    32

    Dress up

    Ăn mặc đẹp

    33

    Break in

    Đột nhập

    34

    Break down

    Đổ vỡ, hư hỏng

    35

    Check in

    Làm thủ tục vào (khách sạn, sân bay, …)

    36

    Check out

    Làm thủ tuc ra (khách sạn, sân bay, …)

    37

    Come up with

    Nghĩ ra

    38

    Drop by

    Ghé qua

    39

    Pair up with = team up with

    Hợp tác

    40

    Gear up for = prepare for

    Chuẩn bị

    ➢ Xem thêm bài viết chi tiết về cách sử dụng của động từ trong tiếng Anh

    Cụm động từ thông dụng trong tiếng anh

    Để cho việc học cụm động từ (phrasal verbs) được dễ dàng, dễ nhớ hơn. Anh ngữ Ms Hoa chia sẻ cho các bạn các hình ảnh về cụm động từ thông dụng nhất, được sử dụng rất thường xuyên trong tiếng anh như: Look, Make, Give, Come…

    phrasal verbs with come

    phrasal verbs with come 2

    phrasal verbs with fall

    phrasal verbs with go

    phrasal verbs with go 2

    phrasal verbs with give

    phrasal verbs with look

    phrasal verbs with look 2

    phrasal verbs with make

    phrasal verbs with pay

    phrasal verbs with ead

    phrasal verbs with take

    Các công thức trên được diễn giải theo dạng infographics nên sẽ rất dễ dàng cho các bạn học và ghi nhớ.

    Các động từ thông dụng trong tiếng anh

    • walk /wɔ:k/ đi bộ
    • run /rʌn/ chạy
    • tiptoe /’tiptou/ đi nhón chân
    • crawl /krɔ:l/ bò, trườn
    • lift /lift/ nâng lên, nhấc lên
    • throw /θrou/ ném, vứt, quăng
    • bend /bend/ cúi xuống
    • dive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặn
    • jump /dʤʌmp/ nhảy, giật mình
    • sit down: ngồi xuống
    • stand up: đứng lên
    • crouch /kautʃ/ né, núp
    • carry /’kæri/ mang, vác
    • lean /li:n/ dựa, tựa, chống

    Có thể bạn quan tâm: Động từ bất quy tắc và mẹo học cần biết

    • kneel /ni:l/ quỳ
    • hist /hit/ đánh
    • push /puʃ/ đẩy
    • pull /pul/ kéo
    • laugh /lɑ:f/ cười
    • teach /ti:tʃ/ dạy, dạy học
    • swim /swim/ bơi
    • knit /nit/ đan
    • write /rait/ viết
    • hammer /’hæmə/ đóng, nện
    • fish /fiʃ/ câu cá
    • listen /’lisn/ nghe
    • cry /krai/ khóc
    • cook /kuk/ nấu
    • Be: là
    • have: có
    • DO: làm
    • say: nói
    • get: được
    • make: làm
    • go: đi
    • see: thấy
    • know: biết
    • take: lấy
    • think: nghĩ
    • come: đến
    • give: cho
    • look: nhìn
    • use: dùng
    • find: tìm thấy
    • want: muốn
    • Tell: nói
    • put: đặt
    • mean: nghĩa là
    • become: trở thành
    • leave: rời khỏi
    • work: làm việc
    • need: cần
    • feel: cảm
    • seem: hình như
    • ask: hỏi
    • show: hiển thị

    >> Xem thêm 10 động từ dễ gây nhầm lẫn trong Anh ngữ Ms Hoa

    Một số cấu trúc về động từ thường gặp

    • Call for sth: cần cái gì đó
    • Call for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
    • Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
    • Catch up with s.o: theo kịp ai đó
    • Come off: tróc ra, sút ra
    • Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó
    • Come up with: nghĩ ra
    • Count on s.o: tin cậy vào người nào đó
    • Cut down on s.th: cắt giảm cái gì đó
    • Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính
    • Do away with s.th: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
    • Do without s.th: chấp nhận không có cái gì đó
    • Figure out: suy ra
    • Find out: tìm ra
    • Give up s.th: từ bỏ cái gì đó
    • Get along/get along with s.o: hợp nhau/hợp với ai
    • Grow up: lớn lên
    • Help s.o out: giúp đỡ ai đó
    • Hold on: đợi tí
    • Keep on doing s.th: tiếp tục làm gì đó
    • Keep up sth: hãy tiếp tục phát huy
    • Let s.o down: làm ai đó thất vọng
    • Look after s.o: chăm sóc ai đó
    • Look around: nhìn xung quanh
    • Look at sth: nhìn cái gì đó
    • Look down on s.o: khinh thường ai đó
    • Look for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó
    • Look forward to something/Look forward to doing something: mong mỏi tới sự kiện nào đó
    • Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
    • Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó
    • Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
    • Show off: khoe khoang
    • Show up: xuất hiện
    • Slow down: chậm lại
    • Speed up: tăng tốc

    Xem thêm các gợi ý từ Anh ngữ Ms Hoa về cách học từ vựng – công thức hiệu quả

    Bài tập về phrasal verbs có đáp án

    Bài tập 1: Choose the best answer among A, B, C, or D.

    1. When I last saw him, he _____ in London.

    A. has lived B. is living C. was living D. has been living

    2. We _______ Dorothy since last Saturday.

    A. don’t see B. haven’t seen C. didn’t see D. hadn’t seen

    3. The train ______ half an hour ago.

    A. has been leaving B. left C. has left D. had left

    4. Jack ______ the door.

    A. has just painted B. paint C. will have painted D. painting

    5. My sister ________ for you since yesterday.

    A. is looking B. was looking C. has been looking D. looked

    6. I ______ Texas State University now.

    A. am attending B. attend

    C. was attending D. attended

    7. He has been selling motorbikes ________.

    A. ten years ago B. since ten years C. for ten years ago D. for ten years

    8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago.

    A. discovered B. has discovered C. had discovered D. had been discovering

    9. He fell down when he ______ towards the church.

    A. run B. runs C. was running D. had run

    10. We _______ there when our father died.

    A. still lived B. lived still C. was still lived D. was still living

    11. They ______ table tennis when their father comes back home.

    A. will play B. will be playing C. play D. would play

    12. By Christmas, I _______ for Mr. Smith for six years.

    A. will have been working B. will work C. have been working D. will be working

    13. I _______ in the room right now.

    A. am being B. was being C. have been being D. am

    14. I ______ to New York three times this year.

    A. have been B. was C. were D. had been

    15. I’ll come and see you before I _______ for the States.

    A. leave B. will leave C. have left D. shall leave

    16. The little girl asked what _______ to her friend.

    A. has happened B. happened

    C. had happened D. would have been happened

    17. John ______ a book when I saw him.

    A. is reading B. read C. was reading D. reading

    18. He said he _______ return later.

    A. will B. would C. can D. would be

    19. Jack ________ the door.

    A. has just opened B. open

    C. have opened D. opening

    20. I have been waiting for you ______.

    A. since early morning B. since 9 a.m

    C. for two hours D. All are correct

    21. Almost everyone _______ for home by the time we arrived.

    A. leave B. left C. leaves D. had left

    22. By the age of 25, he ______ two famous novels.

    A. wrote B. writes C. has written D. had written

    23. When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

    A. was reading B. wrote C. was written D. had written

    24. I couldn’t cut the grass because the lawn mower ______ a few days previously.

    A. broke down B. has been broken

    C. had broken down D. breaks down

    25. I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.

    A. try B. tried C. have tried D. am trying

    26. Since _______, I have heard nothing from him.

    A. he had left B. he left C. he has left D. he was left

    27. After I _______ lunch, I looked for my bag.

    A. had B. had had C. have has D. have had

    28. By the end of next year, George _______ English for two years.

    A. will have learned B. will learn

    C. has learned D. would learn

    29. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the book.

    A. walking B. walked C. walks D. walk

    30. Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

    A. was going B. went C. has gone D. did go

    31. He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

    A. finish B. finishes C. will finish D. finishing

    32. I will be glad if he _______ with us.

    A. had gone B. did go C. went D. goes

    33. Ask her to come and see me when she _______ her work.

    A. finish B. has finished C. finished D. finishing

    34. Turn off the gas. Don’t you see that the kettle ________ ?

    A. boil B. boils C. is boiling D. boiled

    35. Tom and Mary ______ for Vietnam tomorrow.

    A. leave B. are leaving C. leaving D. are left

    36. He always ________ for a walk in the evening.

    A. go B. is going C. goes D. going

    37. Her brother ______ in Canada at present.

    A. working B. works C. is working D. work

    38. I ______ to the same barber since last year.

    A. am going B. have been going C. go D. had gone

    39. Her father ______ when she was a small girl.

    A. dies B. died C. has died D. had died

    40. Last week, my professor promised that he ________ today.

    A. would come B. will come C. comes D. coming

    Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ

    1. Be quiet! The baby (sleep) …

    2. The sun (set) … in the West.

    3. Mr Green always (go) … to work by bus.

    4. It (not rain) … in the dry season.

    5. They (have) … lunch in the cafeteria now.

    6. She … (go) camping tomorrow.

    7. The doctor sometimes (return) … home late.

    8. He (write) … a long novel at present.

    9. Look! The bus (come) …

    10. The earth (move) … around the sun.

    11. What you (do) … at 8 p.m yesterday.

    12. His uncle (teach) … English in our shool five years ago.

    13. The old man (fall) … as he (get) … info the bus.

    14. When I saw him, he (sit) … asleep in a chair.

    15. She … (visit) her aunt next week.

    16. Last Monday, while I (read) … a book, the phone rang.

    17. They (not speak) … to each other since they quarreled.

    18. I (try) to learn English for years, but I (not succeed) … yet.

    19. I (not see) … her seen last week.

    20. John (do) … his homework already.

    Đáp án bài 1

    1. C

    2. B

    3. B

    4. A

    5. C

    11. B

    12. A

    13. D

    14. A

    15. A

    21. D

    22. D

    23. B

    24. C

    25. C

    31. B

    32. D

    33. B

    34. C

    35. B

    6. A

    7. D

    8. A

    9. C

    10. A

    16. C

    17. C

    18. B

    19. A

    20. D

    26. B

    27. B

    28. A

    29. B

    30. B

    36. C

    37. C

    38. B

    39. B

    40. A

    Đáp án bài 2

    1. is sleeping

    2. sets

    3. goes

    4. didn’t rain

    5. are having

    6. will go

    7. returns

    8. is writing

    9. is coming

    10. moves

    11. What did you do

    12. taught

    13. falled – was getting

    14. was sitting

    15. will visit

    16. was reading

    17. haven’t spoken

    18. tried – didn’t succeed

    19. haven’t seen

    20. has done

    Chia sẻ list 1000 Phrasal verb in context trị giá £7.99

    Hiện tại trên website anhngumshoa.com có lưu trữ tài liệu về 1000 cụm động từ (phrasal verbs) mà giá bán của tác giả đang để là £7.99. Và cô Hoa tặng lại cho các bạn để ôn luyện thật kĩ và hiểu thật sâu về phrasal verb nhé.

    1000 phrasal verb in context

    Download tại đây

    Các chủ đề từ loại liên quan có thể bạn quan tâm tại các bài viết dưới đây

    • Giới từ – những nguyên tắc cơ bản và bài tập thực hành có đáp án
    • Tính từ – vị trí sử dụng và bài tập thực hành có đáp án
    • Mạo từ – Trường hợp sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    Phrasal Verbs là một phần quan trọng trong các chủ điểm ngữ pháp trong tiếng anh. Việc bạn thuộc và vận dụng được nhiều cụm động từ vào trong bài viết, lời nói sẽ giúp bạn đến gần hơn với ngôn ngữ tiếng anh bản địa.

    Ngoài ra thì cụm động từ trong tiếng anh cũng xuất hiện nhiều trong các bài thi TOEIC, và đây cũng là một phần đặt bẫy trong đề thi mà các bạn cần phải cảnh giác. Hi vọng rằng các chia sẻ trên sẽ giúp các bạn hoàn thiện hơn kiến thức về phrasal verbs. Anh ngữ Ms Hoa còn gửi tặng các bạn list 1000 phrasal verbs theo hoàn cảnh để các bạn học tập và rèn luyện tại nhà.

    Chúc các bạn thành công!

  • Trợ động từ trong tiếng anh (auxiliary verbs) – những điều cần biết

    Trợ động từ trong tiếng anh (auxiliary verbs) – những điều cần biết

    Trợ động từ trong tiếng Anh thường bị nhầm lẫn với ‘ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU”. Hãy để anh ngữ Ms Hoa giúp bạn hiểu rõ hơn về từ loại này nhé.

    I. KHÁI NIỆM TRỢ ĐỘNG TỪ (AUXILIARY VERBS)

    1. Khái niệm

    Trợ động từ (auxiliary verbs) được hiểu là một số động từ có thể giúp các động từ khác hình thành các thể nghi vấn, phủ định để nhấn mạnh hay hình thành 1 số thì (tenses) hay cách (mood) nào đó

    Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to).

    12-tro-dong-tu-anhngumshoa

    Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ còn được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to) nên nhiều người dễ nhầm lẫn các khái niệm này.

    Một số từ loại khác có thể bạn quan tâm

    Trạng từ – Vị trí thường dùng và bài tập có đáp án

    Động từ – vị trí sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    Danh từ – vị trí sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    2. Đặc tính chung của trợ động từ

    • Trợ động từ được sử dụng để hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ.

    – He is here. –> He is not here.

    – They would help us. –> They would not help us.

    • Trợ động từ được sử dụng để hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ (inversion).

    – He is here. –> Is he here?

    • Trợ động từ được sử dụng để hình thành Câu hỏi đuôi (Tag-question) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.

    – They were there, weren’t they?

    • Trợ động từ được sử dụng để hình thành Câu trả lời ngắn (short answer) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
    • – It will take hours to do this work.

    Yes, it will. (No, it won’t)

    • Trợ động từ được dùng lại trong loại Câu tỉnh lược (elliptical sentences).
    • – They will spend their holidays in Spain. Will you? (= Will you spend your holiday in Spain?)

    II. CÁCH SỬ DỤNG TRỢ ĐỘNG TỪ

    1. Một số câu sử dụng trợ động từ

    Câu phủ định dùng trợ động từ

    Trợ động từ có thể hình thành câu phủ định, bạn có thể thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:

    • Anna will leave now. => Anna will not leave now.
    • She can swim => She can not swim.

    Chú ý khi viết tắt:

    Stt

    Viết thường

    Viết tắt

    1

    will not

    won’t

    2

    must not

    musn’t

    3

    would not

    wouldn’t

    4

    could not

    couldn’t

    5

    can not

    can’t

    Câu nghi vấn dùng trợ động từ

    Bạn có thể hình thành câu hỏi bằng cách đặt trợ động từ ở đầu câu (trên chủ ngữ):

    • Anna will leave now. =>Will she leave now?

    Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái:

    (1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, …

    (2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..

    Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had.

    2. Một số trợ động từ thường gặp

    Trợ động từ “BE”

    a. “BE” được sử dụng làm trợ động từ để hình thành các thì tiếp diễn và thể bị động

    Ví dụ:

    • He was washing clothes when we came.

    b. “BE” là một loại động từ chưa đầy đủ. Vì thế luôn đòi hỏi phải có một bổ ngữ từ để hoàn thành ý nghĩa của câu

    Ví dụ:

    • Her dinner is ready.
    • Her father was a famous man.

    c. Khi được sử dụng như một động từ hoàn chỉnh, “BE” có nghĩa là hiện hữu, tồn tại

    Ví dụ:

    • I think, therefore I am.

      d. “BE TO” dùng để diễn tả

    – Một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement)

    Ví dụ:

    • The wedding is to take place on Sunday.

    – Một mệnh lệnh, một yêu cầu

    Ví dụ:

    • You are to see the teacher at 4 o’clock.

    – Tính chất tương lai trong những trường hợp cần diễn tả tương lai trong quá khứ (Future in the Past)

    Ví dụ:

    • My daughter and her husband were to come and see us this weekend, but they couldn’t come.

      e. “DO BE” là một hình thức nhấn mạnh, làm tăng ý nghĩa tình cảm của hành động hay làm cho câu nó có ý nghĩa thuyết phục hơn

    Ví dụ

    • Do be careful when you cross the road.

    f. Một số thành ngữ với “BE”

    Thành ngữ

    Ví dụ

    be able to: có thể, có khả năng

    I am not able to guarantee the results.

    be about to: sắp sửa

    The plane is about to take off

    be apt to: có khiếu, nhanh trí về

    He’s apt to ask awkward questions

    be bound to: nhất định, có khuynh hướng

    Prices are bound to go up this autumn

    be certain to: chắc chắn

    The match is certain to start on time

    be due to: vì, do bởi, ắt hẳn, nhất định

    He’s due to arrive at any moment.

    be going to: định sẽ

    We’re going to need more staff here

    be liable to: có khả năng sẽ

    This machine is liable to break down

    be sure to: chắn chắn, dứt khoát là

    He’s sure to be waiting outside.

    be likely to: có vẻ như là

    They’re likely to win by several goals.

    be meant to: ý muốn nói là

    Are you meant to work overtime?

    be supposed to: xem là, có nhiệm vụ là

    We’re not supposed to smoke in here

    Trợ động từ HAVE

    a. HAVE được dùng làm trợ động từ để tạo các thì hoàn thành

    Ví dụ:

    • I have answered her questions.
    • Has she finished his dinner?

    b. Khi được dùng như một động từ chính trong câu, HAVE có nghĩa là sở hữu. Với ý nghĩa này, trong văn nói và trong nhiều cấu trúc văn viết, got được thêm vào với have mà không làm tăng thêm ý nghĩa.

    Ví dụ

    • The woman has (got) a car.
    • How many children have she (got)?

    c. Khi dùng với nghĩa khác hơn là sở hữu, HAVE có các hình thức phủ định, nghi vấn… như các động từ thông thường khác. Khi ấy HAVE cũng không dùng với got ở phía sau.

    Ví dụ

    • Did you have a letter from home? (= receive)
    • I don’t have much difficulty with English grammar (= find, experience)
    • => Với cách sử dụng này “HAVE” thường diễn tả một hành động có tính chất của một thói quen, một sự lặp đi lặp lại nhiều lần. Hãy so sánh hai câu sau:

    Ví dụ:

    • He has a walk in the garden.
    • He walks in the garden.

      D. HAVE có thể được dùng trong thể nguyên nhân. Bao gồm 2 cấu trúc:

    – Active: S + (have) + O1 + V + O2

    – Passive: S + (have) + O2 + past participle (by O1)

    Ví dụ:

    • They had Lana clean the floor.
    • We have just had our house painted.
    • Why don’t you have your hair cut?

      => Trong hầu hết các trường hợp này HAVE có thể được thay thế bởi “get”

    Ví dụ:

    • Why don’t you get your hair cut?
    • They got the floor cleaned.

    e. HAVE TO (phải, cần phải) dùng diển tả một sự cần thiết, sự cưỡng bách, bắt buộc. Trường hợp này “have” cũng có thể dùng với got ở phía sau

    Ví dụ

    • I missed the bus, so I had to walk to the office.
    • You’ve got to work hard to make a living.

    f. HAVE TO được dùng thay cho MUST ở các thì mà MUST không có.

    Ví dụ:

    • You will have to leave for work early in the morning.
    • We had to answer all the questions in the examination.

    Trợ động từ DO

    DO có thể là:

    – Một động từ thường:

    Ví dụ:

    • She does her work well.

    – Một trợ động từ.

    + Khi dùng làm trợ động từ, DO có những cách sử dụng sau đây:

    a. Dùng để hình thành thể phủ định và thể nghi vấn cho các động từ thường

    Ví dụ

    • She doesn’t like swimming.
    • Don’t sit on that chair!

    b. Dùng để hình thành câu hỏi đuôi khi động từ trong câu chính là một động từ thường

    Ví dụ:

    • We stayed in that hotel, didn’t we?
    • John doesn’t clean the floor, does he?

    c. Dùng để tránh lập lại động từ chính khi động từ chính là một loại động từ thường trong câu trả lời ngắn

    Ví dụ:

    • He likes swimming. – So does she.
    • Did we go to London? – Yes, we did.

    d. Dùng để hình thành hình thức nhấn mạnh

    Ví dụ

    • You did make me surprised. (Bạn làm tôi ngạc nhiên.)
    • He does write his name on the board. (Anh ta viết tên mình lên bảng.)

    III. BÀI TẬP THỰC HÀNH TRỢ ĐỘNG TỪ (CÓ ĐÁP ÁN)

    Bài 1: Bổ sung trợ động từ vào câu

    1 I wasn’t tired but my friend ……..

    2 I like hot weather but Ann ….

    3 “Is Colin here?” “He …. five minutes ago, but I think he’s gone home now.”

    4 Liz said she might phone later this evening but I don’t think she ….

    5 “Are you and Chris coming to the party?” “I …. but Chirs ….”

    6 I don’t know whether to apply for the job or not. Do you think I ….

    7 “Please don’t tell anybody what I said.” “Don’t worry I ….”

    8 “You never listen to me.” “Yes I ….”

    9 “Can you play a musical instrumen.” “No but I wish I ….”

    10 “Please help me.” “I’m sorry. I …. if I …. , but I ….”

    Đáp án

    1 were

    2 doesn’t

    3 was

    4 will

    5 am ….isn’t

    6 should

    7 won’t

    8 do

    9 could

    10 would …. could …. can’t

    Bài 2: Điền vào chỗ trống

    Câu hỏi Đáp án
    1 I’m hungry.
    2 I’m not tired.
    3 Do you? I don’t
    4 Didn’t you? I did
    5 haven’t you? I have
    6 Did you? I didn’t

    Đáp án

    1 Are you? I’m not.

    2 Aren’t you? I am.

    3 Do you? I don’t

    4 Didn’t you? I did

    5 haven’t you? I have

    6 Did you? I didn’t

    Bài 3: Điền câu trả lời vào chỗ trống

    Câu hỏi Đáp án
    1 I’m feeling tired.
    2 I work hard.
    3 I watched television last night.
    4 I won’t be at home tomorrow.
    5 I like reading. I read a lot.
    6 I’d like to live somewhere else.
    7 I can’t go out tonight.

    Đáp án

    1 So am I.

    2 Do you? What do you do?

    3 So did I or Did you? what did you watch?

    4 Neither will I or Won’t you? where will you be?

    5 So do I

    6 so would I

    7 neither can I

    Bài 4: Đóng vai 1 người B trong đoạn hội thoại, dùng các gợi ý để trả lời câu hỏi

    1 (You don’t like rain)

    A: Do you think it will rain?

    B: (hope) I hope not.

    2 (You need more money quickly)

    A: Do you think you’ll get a pay rise soon?

    B: (hope)

    3 (You think Diane will probably get the job that she applied for)

    A: Do you think Diane will get the job?

    B: (expect)

    4 (You’re not sure whether Barbara is married – probably not )

    A: Is Barbara married?

    B: (think)

    5 (You are the receptionist at a hotel. The hotel is full)

    A: Have you got a room for tonight?

    B: (afraid)

    6 (You’re at a party.You have to leave early)

    A: Do you have to leave early?

    B: (afraid)

    7 (Ann normally works every day, Monday to Friday. Tomorrow is Wednesday.)

    A: Is Ann working tomorrow?

    B: (suppose)

    8 (You are going to a pary. You can’t stand John.

    A: Do you think John will be at the party?

    B: (hope)

    9 (you’re not sure what time the concert is – probably 7.30)

    A: Is the concert at 7.30.

    B: (think)

    Đáp án

    2 I hope so 6 I’m afraid so
    3 I expect so 7 I suppose so.
    4 I don’t thibnk so 8 I hope not
    5 I’m afraid not 9 I think so

    Những chủ đề khác trên anh ngữ Ms Hoa có thể bạn sẽ quan tâm

    Giới từ – những nguyên tắc cơ bản và bài tập thực hành có đáp án

    Tính từ – vị trí sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

    Mạo từ – Trường hợp sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

  • Trọn bộ Economy TOEIC Vol 1, 2, 3, 4, 5 bản đẹp + Giải chi tiết

    Trọn bộ Economy TOEIC Vol 1, 2, 3, 4, 5 bản đẹp + Giải chi tiết

    Economy TOEIC RC & LC 1000 là bộ tài liệu bao gồm 5 vol từ 1 – 5 ( PDF + audio). Sách là tổng hợp bộ đề theo sát cấu trúc bài thi TOEIC thật, chính vì vậy bất cứ người học TOEIC đều cần có có trong tay bộ sách “gối đầu giường” này.

    Thông tin chi tiết về sách:

    Tên bộ sách: Economy TOEIC RC & LC 1000

    Nhà xuất bản: Nhà Xuất Bản Tổng hợp TP.HCM

    Sách bao gồm: 1 bộ RC, 1 bộ LC và 1 bản CD

    Nội dung cuốn sách: Bao gồm 5 VOL

    Link DOWNLOAD: TẠI ĐÂY

    I. Review sách Economy TOEIC

    1. Sách dành cho ai

    Sách được biên soạn dành cho full cấp độ từ cơ bản tới nâng cao, cấp độ của Economy TOEIC được sắp xếp theo độ khó tăng dần từ Vol 1 tới Vol 5.

    Với mỗi Vol sẽ gồm 2 cuốn là Economy TOEIC LC 1000 ( PDF + audio) và Economy TOEIC RC (PDF) để giúp các bạn luyện full kĩ năng nghe và đọc cho các bạn. Ở Vol thấp bản nghe sẽ được đọc chậm hơn và rõ hơn để các bạn làm quen dần.

    Các Vol level cao hơn, mức độ khó của bài đọc cũng như mức độ khó của các bài nhe (tốc độ đọc, đa dạng giọng đọc) tăng lên.

    LƯU ý

    Từ ngày 1/6/2019, IIG sẽ áp dụng cấu trúc đề thi TOEIC mới! Bạn nên sử dụng thêm bộ sách New Economy TOEIC 2018 để ôn thi sát đề thi thật nhất nhé!

    Tải ngay

    Bạn đã biết cấu trúc đề thi TOEIC mới 2019 chưa?

    LƯU Ý: Hiện nay đề thi TOEIC đã chính thức áp dụng format mới, nếu bạn muốn thi thử TOEIC đề mới miễn phí tại các cơ sở của Anh Ngữ ms Hoa, hãy đăng ký thông tin tại đây nhé:

    2. Nội dung sách

    Nhắc đến nay bộ sách đã xuất bản được 5 Vol tất cả, mỗi Vol gồm có 2 cuốn Economy Toeic RC 1000 (TOEIC reading) và Economy Toeic LC 1000 (TOEIC listening). Về chất lượng bộ Economy TOEIC Vol 1, 2, 3, 4, 5 có lẽ cô sẽ không cần nói quá nhiều, bởi đây là bộ sách quá nổi tiếng, nhất định các bạn không nên bỏ qua!

    • Economy Toeic 1000 RC – LC VOL 1:TẠI ĐÂY
    • Economy Toeic 1000 RC – LC VOL 2:TẠI ĐÂY
    • Economy Toeic 1000 RC – LC VOL 3: TẠI ĐÂY
    • Economy Toeic 1000 RC – LC VOL 4: TẠI ĐÂY
    • Economy Toeic 1000 RC – LC VOL 5: TẠI ĐÂY

    Mỗi một tập Economy gồm 10 đề thi, giúp cho các bạn rèn luyện kiến thức TOEIC trước khi bước vào kỳ thi TOEIC thực tế.

    Trên mạng chia sẻ khá nhiều về bộ tài liệu hay này, nhưng có thể các bạn download bộ sách chưa chuẩn và bị lỗi. Vì vậy các em nên mua sách in tại hiệu sách để tiện chữa theo hướng dẫn của cô và ghi chú khi làm đề.

    Xem trước bản LC vol 1 tại đây các em nhé

    II. Bộ chữa đề Economy TOEIC 5 vol

    Đặc biệt với bộ sách Economy TOEIC rất hay cô Hoa có giải chi tiết 2 tập Economy Toeic 1000 RC VOL 1 và Economy Toeic 1000 RC VOL 3. Các bộ còn lại cô sẽ giải dần nhé, nên các bạn hãy lưu lại link bài viết Trọn bộ Economy TOEIC từ 1 – 5 bản đẹp + Giải chi tiết này để cập nhật thêm những cuốn sách giải chi tiết khác nhé!

    ➡️ Chinh phục ngữ pháp TOEIC

    Nội dung bộ chữa đề Economy TOEIC:

    Bộ sách này dành cho mọi cấp độ từ mất gốc tới 990 đang ôn luyện theo từng cấp độ trong sách. Đâ là bộ giải bao quát từ vol 1 tới vol 5 của bộ sách Economy TOEIC.

    Sách được biên soạn thành các bài giải chi tiết theo các bộ đề đề giúp các bạn học có thể tự so sánh kết quả và rút kinh nghiệm cho những lỗi sai của mình.

    • Giải chi tiết Economy Toeic 1000 RC VOL 1: TẠI ĐÂY
    • Giải chi tiết Economy Toeic 1000 RC VOL 2: TẠI ĐÂY
    • Giải chi tiết Economy Toeic 1000 RC VOL 3: TẠI ĐÂY
    • Giải chi tiết Economy Toeic 1000 RC VOL 4: TẠI ĐÂY
    • Giải chi tiết Economy Toeic 1000 RC VOL 5: TẠI ĐÂY

    Lưu ý: Chỉ sử dụng sau khi đã cố gắng giải hết các bài trong đề, tuyệt đối không xem giải khi đang làm bài hoặc trước khi giải bài tập

    III. Link tải Sách Economy TOEIC + Bộ chữa đề

    Để tiện cho việc học và ghi chú, cô khuyên các em hãy lựa chọn mua sách in tại các hiệu sách và chữa theo hướng dẫn giải cô chia sẻ nha. Điều này sẽ giúp các em học hiệu quả hơn và cùng chung tay góp phần xây dựng văn hoá ‘tôn trọng bản quyền sách” nhé!

    Tuy nhiên, nếu các bạn muốn học trên máy tính, các bạn có thể tải file PDF của sách và bộ chữa đề: TẠI ĐÂY

    >> NẾU BẠN ĐANG QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ:

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN NGAY

    Chúc các bạn ôn thi TOEIC đạt điểm cao như mong muốn nhé!

    Xem thêm bài viết:

    • Trọn bộ chưa đề NEW ECONOMY TOEIC
    • Lộ trình học TOEIC mục tiêu 500
    • Bộ Tài liệu tự học TOEIC từ A – Z do Ms Hoa biên soạn và tổng hợp

  • Tháng 2 – Phải học TOEIC vì 4 lý do này

    Tháng 2 – Phải học TOEIC vì 4 lý do này

    Các em vẫn đang phân vân có nên học TOEIC hay không? Các em đã trì hoãn rất nhiều lần việc học ngoại ngữ của mình vì hết lý do này đến lý do khác? Nhưng tháng 2 là thời điểm mà các em không thể trì hoãn được nữa vì những lý do sau:

    Bạn xem thêm bài viết khác:

    • TOEIC là gì? Bằng TOEIC, chứng chỉ TOEIC có giá trị như thế nào?
    • Cấu trúc đề thi TOEIC 2019
    • Thi thử TOEIC Online như THẬT Miễn phí có ĐIỂM NGAY
    • LỘ TRÌNH LUYỆN THI TOEIC MẤT GỐC– 990

    Lý do tháng 2 nhất định phải học TOEIC

    #1. Đủ điều kiện ra trường.

    Hiện tại, đa số các trường đại học/cao đẳng tại Việt Nam đa số yêu cầu chứng chỉ TOEIC đầu ra như: Đại học kinh tế quốc dân, đại học Ngoại Thương, Thương mại…. Không chỉ các trường thuộc khối ngành Kinh tể, những trường Đại Học khối Kỹ Thuật, Xây dựng cũng yêu cầu chứng chỉ này để nâng tầm chất lượng đầu ra và đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp như: Đại học Bách Khoa, Đại học Xây dựng, Đại học Bưu Chính Viễn Thông….

    Chính vì vậy, nếu muốn tốt nghiệp đại học các bạn nhất định phải sở hữu chứng chỉ TOEIC. Tháng 6 là thời điểm để xét Tốt nghiệp và ra trường nên chắc chắn các bạn cần học vào tháng 2 để kịp thi, nhận và nộp chứng chỉ TOEIC để ra trường kịp thời gian

    Mặt khác, bắt đầu từ tháng 6/2019 IIG sẽ áp dụng cấu trúc đề thi mới do đó việc học để có chứng chỉ TOEIC trước tháng 6 là vô cùng cần thiết.

    #2. Cơ hội nghề nghiệp mở rộng

    Chúng ta đi học hay đi làm chăm chỉ mục đích cũng chính là tìm cho mình cơ hội công việc thật tốt, nhưng các bạn không biết rằng TOEIC mở ra cho bạn cánh cửa bước vào những công ty lớn, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

    Hiện tại, mỗi năm có khoảng 1 triệu nhân lực mới sẽ ra trường, trong khi mỗi năm chỉ có vài chục nghìn doanh nghiệp vừa và nhỏ ra đời nên việc tuyển dụng ngày càng cạnh tranh, do đó nhà tuyển dụng sẽ khắt khe hơn. TOEIC bây giờ đã trở thành một trong những tiêu chí đánh giá năng lực và kinh nghiệm của bạn. Để có công việc tốt bạn cần phải nổi bật. TOEIC không chắc chắn bạn có được 1 công việc nhưng có thêm chứng chỉ này bạn sẽ có cơ hội có công việc tốt hơn so với những người khác.

    Có một điều chắc chắn rằng những bạn có chứng chỉ TOEIC điểm cao thì các em ra trường ngay lập tức sẽ có công việc mức lương khoảng 8 – 10 triệu/tháng + nhiều công việc cho bạn lựa chọn. (Theo khảo sát từ học viên của trung tâm cô)

    Dưới đây danh sách một số doanh nghiệp Việt Nam yêu cầu TOEIC:

    Doanh nghiệp

    Điểm TOEIC

    Anh ngữ Ms Hoa

    800+

    Agribank

    450+

    ACB và Sacombank

    500

    Techcombank

    600+

    Vietcombank

    650+

    FPT

    500+

    VNext Software

    850+

    Samsung

    yêu cầu bài thi GSAT và TOEIC khoảng 650+

    Fujitsu

    730

    Viettel

    600

    Vinaphone

    450

    Vietnam Airlines

    600+

    #3. Giao tiếp tiếng Anh thành thạo

    Chứng chỉ TOEIC được các tổ chức giáo dục, doanh nghiệp trên toàn thế giới công nhận. Vì học TOEIC các bạn sẽ học kiến thức tiếng Anh áp dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày và trong công việc. Đặc biệt, nếu bạn học TOEIC 4 kỹ năng (listening, reading, writing, speaking) thì các bạn sẽ tự tin giao tiếp tiếng Anh thành thạo hằng ngày cũng như sử dụng tiếng Anh trong việc tốt nhất.

    Ngoài ra, khi học và có chứng chỉ TOEIC, bạn sẽ tự tin về bản thân hơn. Những chàng trai, cô gái hay bất cứ ai có TOEIC, trình độ tiếng Anh tốt thì họ đều là những người tự tin, năng động và có cá tính riêng. Họ luôn tin tưởng ở bản thân mình bởi tiếng Anh không phải ai cũng đủ quyết tâm chinh phục, mà họ đã chinh phục được và tin rằng khó khăn nào chỉ cần tin ở bản thân, cố gắng hết sức sẽ vượt qua.

    Ngoài ra khi có chứng chỉ TOEIC, bạn có thể tiếp cận được rất nhiều tài liệu, kiến thức mà khi không có Tiếng Anh, bạn không bao giờ tiếp cận được

    Bạn thấy đó học TOEIC giúp bạn vừa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế lại có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo thì còn điều gì tuyệt vời hơn nhỉ.

    Anh Chàng Nguyễn Tiến Thành, 22 tuổi đã là 1 marketing manage, là một người có phong thái cực tự tin và cũng là một người vô cùng giỏi Tiếng Anh

    #4. Du học các trường đại học danh tiếng trên thế giới

    TOEIC là điều kiện cần để giúp các bạn có thể đi du học rất nhiều trường đại học trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Đức, Canada, Hà Lan, Bỉ, Pháp… thậm chí là Mỹ chấp nhận TOEIC như một chứng chỉ nền tảng đầu vào, để sắp xếp vào lớp bổ trợ tiếng Anh trước khi tham gia học chính thức.

    Nếu muốn đầy đủ tủ tục để du học các nước này thì bạn cần có chứng chỉ TOEIC trước tháng 6, và tháng 2 chsnh là thời điểm vàng để bạn bắt đầu chinh phục TOEIC đó

    #5. Bắt đầu học TOEIC như thế nào

    Các bạn có thể chọn một trong hai phương pháp là tự học hoặc học tại trung tâm. Với việc học tại nhà thì các bạn cần đặt ý chí tự học lên hàng đầu, quyết tâm để đạt điểm số như ý muốn. Nhưng với những bạn mong muốn có TOEIC sớm trong thời gian gấp rút thì nên chọn học tại trung tâm để được thầy cô hướng dẫn, giúp đỡ việc học hiệu quả hơn. Các bạn chú ý chọn địa chỉ trung tâm uy tín với đội ngũ giáo viên nhiệt huyết nhé.

    Các bạn có thể tham khảo lộ trình học TINH GỌN – CẤP TỐC của Anh ngữ Ms Hoa

    Khóa học Pre TOEIC (Mục tiêu 300-350+)

    TOEIC A (MỤC TIÊU 500-550+)

    TOEIC B (MỤC TIÊU 650-750+)

    TOEIC 4 kỹ năng A+ (Mục tiêu 450-500+ Nghe, đọc; 110/200đ TOEIC Speaking, Writing)

    TOEIC 4 kỹ năng B+ (Mục tiêu 550-600+ Nghe, đọc; 160/200 TOEIC Speaking, Writing)

    Luyện đề TOEIC

    LỚP LUYỆN THI TOEIC CẤP TỐC -Theo yêu cầu của Học viên

    Đăng ký nhận tư vấn học TOEIC: TẠI ĐÂY

  • Tài liệu tự học TOEIC do Ms Hoa biên soạn & tổng hợp

    Tài liệu tự học TOEIC do Ms Hoa biên soạn & tổng hợp

    Tài liệu ôn thi TOEIC độc quyền tại Ms Hoa, tặng kèm các tài liệu tiếng anh giao tiếp

    Xin chào các em

    Trong nhiều năm qua, cô đã biên soạn khá nhiều tài liệu cũng như chữa nhiều bộ đề giúp các em ôn luyện TOEIC hiệu quả nhất. Bài viết này sẽ tổng hợp tất cả các tài liệu luyện thi Toeic do Ms Hoa biên soạn. Hi vọng với những tài liệu này có thể giúp các em ôn tập tốt hơn và đạt kết quả cao. Bài viết luôn update nên các em chú ý nhé.

    Các tài liệu TOEIC do cô dành tâm huyết biên soạn gồm các tiêu chí sau:

    ➤ Phù hợp với tất cả mọi người muốn cải thiện trình độ tiếng Anh TOEIC hiệu quả nhất!

    ➤ Luôn đề cao chất lượng nội dung tài liệu để giúp các em luyện thi đạt kết quả cao.

    ➤ Chia sẻ thêm những kinh nghiệm, lời khuyên dành cho người học.

    ➤ Tài liệu theo hệ thống cho luyện thi TOEIC

    ➤ Download hoàn toàn miễn phí

    LƯU Ý: Hiện nay đề thi TOEIC đã chính thức áp dụng format mới, nếu bạn muốn thi thử TOEIC đề mới miễn phí tại các cơ sở của Anh Ngữ ms Hoa, hãy đăng ký thông tin tại đây nhé:

    Dưới đây là các tài liệu, bộ chữa đề FULL PDF + AUDIO, các em tải về học nhé:

    1. Bộ chữa đề Economy Vol 1: Download

    2. Bộ chữa đề Economy Vol 3:download

    Nếu các em chưa có bộ tài liệu Economy TOEIC từ Vol 1 – 5 thì BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ ĐOWNLOAD.Cô đang tiếp tục chữa bộ Economy TOEIC còn lại nên các em lưu lại bài viết này để theo dõi nhé!

    =>>Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp TOEIC

    Tiếp theo sẽ là một số bộ chữa đề TOEIC quan trọng sẽ giúp các trong quá trình luyện đề TOEIC được hiệu quả nhất:

    3. Bộ chữa đề Complete TOEIC:download

    4. Bộ chữa đề ETS RC 1000: download

    5. Bộ chữa đề ETS RC 2016: download

    6. Bộ chữa đề Finish TOEIC:download

    7. Thói quen ra đề thi TOEIC:download

    8. Những chiến thuật làm Part 7 TOEIC:download

    9.10 Bộ chữa đề Toeic miễn phí:download

    Cô cùng các Sứ giả cũng thực hiện 1 Kênh youtube với hàng trăm video giúp các em tự học TOEIC miễn phí tại nhà đó. Cùng xem các bài giảng với cô nhé: Kênh video tự học TOEIC hoàn toàn MIỄN PHÍ CỦA CÔ

    Ngoài những tài liệu do cô đã biên soạn, thì đồng hành với nó là lộ trình tự học với các bài học Online ngay trên website, đầy đủ lý thuyết và bài tập. Cô tin chắc lộ trình sẽ giúp các em tự học TOEIC tại nhà đạt điểm được kết quả tốt nhất

    1. Lộ trình luyện thi TOEIC từ 250-500: https://bit.ly/1FjZjW9

    2. Lộ trình luyện thi TOEIC từ 500-750+: https://bit.ly/1BPvfxg

    3. Lộ trình luyện thi TOEIC từ mất gốc – 990: https://bit.ly/2IIg0VW

    4. Lộ trình luyện thi TOEIC 4 kỹ năng: https://bit.ly/2IntN0t

    Dưới đây là tổng hợp bộ tài liệu luyện thi TOEIC hay mà các bạn cũng nên download về để ôn luyện TOEIC được hiệu quả nhé!

    Tài liệu TOEIC cần thiết cho Level 0 – 550+ TOEIC:Download

    Tổng hợp Bộ sách luyện thi TOEIC Level 750+ TOEIC: Download

    Trọn bộ tài liệu luyện thi IELTS reading từ cơ bản đến nâng cao: Download

    TRỌN BỘ TÀI LIỆU LUYỆN NGHE TOEIC CHO MỌI CẤP ĐỘ:Download

    Bộ tài liệu TOMATO TOEIC 2018 (PDF+audio) đầy đủ và mới nhất: Xem chi tiết

    >> NẾU EM ĐANG QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ:

  • Khóa Học TOEIC, Lộ trình khóa học tại Anh ngữ Ms Hoa

    Khóa Học TOEIC, Lộ trình khóa học tại Anh ngữ Ms Hoa

    Anh ngữ Ms Hoa – Trung tâm luyện thi TOEIC uy tín không chỉ có đội ngũ giáo viên giảng dạy chất lượng nhất hiện nay mà còn có các khóa học TOEIC được xây dựng khoa học từ cơ bản đến nâng cao và phù hợp cho từng đối tượng đạt điểm TOEIC như mong muốn.

    ➤➤ Đăng ký nhận tư vấn: http://bit.ly/tuvantoeic

    Xem thêm bài viết:

    • Thi thử TOEIC Online như THẬT Miễn phí có ĐIỂM NGAY
    • Lộ trình luyện thi TOEIC, học TOEIC Mục tiêu 250 – 500
    • Tổng hợp tài liệu tự học TOEIC do Ms Hoa biên soạn
    • Tổng hợp tài liệu từ A- Z chinh phục 990 TOEIC

    Dưới đây, cô xin chia sẻ cho các bạn khóa học TOEIC tại Ms Hoa TOEIC bạn có thể tìm hiểu.

    I. Khóa học Pre TOEIC dành cho người mới bắt đầu

    1. Đối tượng:

    Như tiêu đề khóa học Pre – Đây là khóa dành riêng cho những bạn mất gốc bao nhiêu năm học tiếng Anh mà vẫn chưa có kết quả gì?

    Có thể nói khi học lớp Pre TOEIC đây là các bạn không có nền tảng kiến thức từ vựng, ngữ pháp, phát âm. Khóa Pre TOEIC sẽ giúp bạn củng cố kiến thức nền tảng tốt nhất.

    2. Một số thông tin quan trọng về khoá học Pre TOEIC:

    • Thời lượng khóa học: 24 buổi học, 1 tuần 03 buổi, 1 buổi 1.5 tiếng + tham gia CLB tiếng Anh Paint Yourself; event chia sẻ kinh nghiệm luyện thi Toeic miễn phí.
    • Mô hình lớp học: 1-2 giảng viên.
    • Học phí: 3.390.000 vnđ
    • Đầu ra khoá học đảm bảo: 300-350+ điểm(Hoặc CAM KẾTtăng ít nhất 150 – 200 điểm so với điểm đầu vào). 50% học viên đạt 500-600 điểm sau khóa học này.

    Xem chi tiết khóa học: Tại Đây

    II. Khóa học TOEIC A (MỤC TIÊU 500-550+)​

    1. Đối tượng

    Khóa học phù hợp cho những bạn đã có kiến thức cơ bản về Tiếng Anh nhưng chưa được hệ thống bài bản theo Format chuẩn TOEIC. Điểm đầu vào tối thiểu 350/990 thi thử tại Ms Hoa TOEIC hoặc đã có điểm thi tại IIG Việt Nam không quá 4 tháng.

    2.Một số thông tin quan trọng về khoá học TOEIC A

    • Thời lượng khóa học: 25 buổi học, 1 tuần 03 buổi, 1 buổi 1.5 tiếng.
    • Mô hình lớp học: 1-2 giảng viên.
    • Học phí: 3.690.000
    • Đầu ra khoá học đảm bảo: 500-550+ điểm(Hoặc tăng ít nhất 150-200 điểm so với điểm đầu vào)

    Xem chi tiết: Tại Đây

    III. Khóa học TOEIC B (MỤC TIÊU 650-750+)

    1. Đối tượng

    Khóa học TOEIC B phù hợp với các bạn đã có kiến thức nền tảng cơ bản, bạn đạt khoảng tối thiểu 500/990 điểm khi thi thử tại Ms Hoa TOEIC hoặc có điểm chính thức từ IIG Việt Nam không quá 4 tháng.

    2.Thông tin quan trọng về khoá học TOEIC B

    • Thời lượng khóa học: 25 buổi học, 1 tuần 03 buổi, 1 buổi 1.5 tiếng.
    • Mô hình lớp học: 1-2 giảng viên.
    • Học phí: 3.990.000
    • Đầu ra khoá học đảm bảo: 650-750+ điểm (Hoặc CAM KẾT tăng ít nhất 150 – 200 điểm so với điểm đầu vào).

    Xem chi tiết: Tại Đây

    IV. TOEIC C (Mục tiêu 800-990)

    1. Đối tượng:

    Khóa TOEIC C dành riêng cho các bạn có kiến thức tiếng Anh khá mức điểm tối thiểu 700/990 điểm Test trình độ đầu vào. Mức điểm mục tiêu đầu ra của khóa học này là 800-990 điểm sau 26 buổi học + Event + CLB.

    2. Thông tin quan trọng khóa TOEIC C

    • Thời lượng khóa học: 26 buổi học, 1 tuần 03 buổi, 1 buổi 1.5 tiếng.
    • Mô hình lớp học: 1-2 giảng viên.
    • Học phí:
    • Đầu ra khoá học đảm bảo: 800 – 990 điểm
    • Sau khóa học các bạn thành thạo Kĩ thuật nghe tránh “bẫy” và làm bàithi đọc hiểu trong thời gian sớm nhất cũng như Kĩ năng quản lí thời gian trong lúc thi.

      Khóa học TOEIC - Ms Hoa TOEIC

      Các bạn xem thêm một số học viên điểm cao:

      • 10 năm không sử dụng tiếng Anh và sự quay lại ngoạn mục giành 840 điểm TOEIC ở tuổi 35
      • Trúng tuyển vào tập đoàn VNG nhờ chứng chỉ TOEIC 820 – Trần Chiến Công
      • 805 TOEIC cùng ước mơ trúng tuyển tập đoàn đa quốc gia của Vũ Quốc Tuân
      • Tăng 265 điểm chỉ sau hai tháng, cô sinh viên PR cầm chắc trên tay chứng chỉ TOEIC 880

        V. Khóa học TOEIC 4 kỹ năng A+ (Mục tiêu 400 – 450+ Nghe Đọc; 70-110+ Speaking; 70-110+ Writing)

        1. Đối tượng

        Khóa học giao tiếp thông qua TOEIC 4 KĨ NĂNG A Plus được thiết kế dành cho đối tượng học viên đạt được mức điểm tối thiểu 300/990 điểm Listening & Reading. Bạn nào muốn tự tin thành thạo nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh thành thạo phục vụ cho công việc thì hãy lựa chọn TOEIC 4 kỹ năng nhé!

        2. Thông tin khóa học TOEIC 4 kỹ năng A+

        • Thời gian: Hơn 2 tháng (26 buổi học, 1 tuần 03 buổi, 1 buổi 1.5 tiếng)
        • Học phí: 4.290.000 (đã bao gồm giáo trình, phí gửi xe, quà tặng giữa kỳ, cuối kỳ cho học viên xuất sắc, Tea break, tham dự CLB, Event … )
        • Mục tiêu đầu ra: Đạt 400-450+/ 990 điểm (Hoặc tăng ít nhất 100 – 150 điểm so với điểm đầu vào) 2 kĩ năng Listening + Reading và​ Đạt 70-110+/ 200 điểm mỗi kĩ năng Speaking, Writing.

        Xem chi tiết: Tại đây

        VI. Khóa TOEIC 4 Kỹ năng B+ (Mục tiêu 550 – 600+ Nghe, Đọc; 110-160 Speaking; 110-160 Writing)

        1. Đối tượng

        Khóa học TOEIC B Plus thiết kế dành cho đối tượng học viên đạt được mức điểm TOEIC Nghe + đọc là 450/990 điểm, mong muốn hoàn thiện kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp trong môi trường làm việc toàn cầu, tự tin và hoàn thiện 4 kĩ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.

        2. Thông tin khóa học TOEIC 4 kỹ năng B+

        • Thời gian: Hơn 2 tháng (26 buổi học, 1 tuần 03 buổi, 1 buổi 1.5 tiếng)
        • Học phí: 4.690.000 (đã bao gồm giáo trình, phí gửi xe, quà tặng giữa kỳ, cuối kỳ cho học viên xuất sắc, Tea break, tham dự CLB, Event … )
        • Mục tiêu đầu ra: Đạt 550-600+/ 990 điểm 2 kĩ năng Listening + Reading (Hoặc tăng ít nhất 100 – 150 điểm so với điểm đầu vào) và Đạt 110-160+/ 200 điểm mỗi kĩ năng Speaking, Writing

        Xem chi tiết khóa học: Tại Đây

        KHÓA HỌC toeic 4 KỸ NĂNG

        VII. Lớp luyện thi TOEIC cấp tốc (Theo yêu cầu của Học viên)

        1. Đối tượng

        Khóa học luyện thi Toeic Cấp Tốc được thiết kế nhằm giúp các học viên có nhu cầu Luyện thi Toeic trong một thời gian ngắn (2 tuần – 1 tháng hoặc tùy thuộc vào yêu cầu thời gian của học viên)đạt được mục tiêu điểm như kì vọng.

        2. Thông tin khóa cấp tốc

        Khóa học giúp học viên nắm chắc kĩ năng làm bài thi Toeic đồng thời củng cố, nâng cao kiến thức xuất hiện trong bài thi. Lớp luyện thi TOEIC cấp tốc sẽ tùy theo trình độ đầu vào, học viên sẽ được cung cấp giáo trình phù hợp.

        Dưới đây là học phí lớp cấp tốc:

        Sỹ số
        Học phí 01 buổi/học viên Học phí Trung bình 01HV/khóa/26 buổi
        01 Học viên 1.300.000 đ
        33.800.000 đ
        02 Học viên 800.000 đ
        20.800.000 đ
        03 Học viên 650.000 đ
        16.900.000 đ
        04 Học viên 550.000 đ
        14.300.000 đ
        05 Học viên 500.000 đ 13.000.000 đ
        06 Học viên
        420.000 đ
        10.920.000 đ

        Mọi thông tin chi tiết về khóa cấp tốc các bạn xem chi tiết: Tại Đây

        VIII. Khoá học tiếng Anh doanh nghiệp – Ms Hoa TOEIC

        1. Đối tượng

        Khóa tiếng Anh doanh nghiệp dành riêng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam nhằm đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ tiếng Anh thành thạo, rèn luyện các kỹ năng giao tiếp, tiếng Anh Chuyên ngành và nâng cao cơ hội cạnh tranh trên thị trường.

        2. Thông tin khóa học

        • Địa điểm đào tạo: Tại quý doanh nghiệp hoặc tại các cơ sở của Ms Hoa TOEIC
        • Lịch học: Quý doanh nghiệp chọn lịch
        • Số lượng học viên: Trung bình 10-20 học viên/lớp
        • Giáo viên: Đội ngũ giảng viên (Inspriration Messengers) giàu kinh nghiệm về luyện thi TOEIC, Tiếng Anh giao tiếp, Tiếng Anh chuyên nghành của Ms Hoa TOEIC giảng dạy.

        Xem chi tiết về khóa học: Tại đây

        Các em muốn học TOEIC hãy để ms Hoa TOEIC cùng đồng hành với các em trên con được chinh phục TOEIC đạt điểm cao nhé:

        ➤➤ Đăng ký nhận tư vấn: http://bit.ly/tuvantoeic