TOEIC Part 5 (Incomplete Sentence) được coi là phần gỡ điểm cho TOEIC Reading. Nếu nắm được các phương pháp làm bài hiệu quả dưới đây, các bạn chỉ mất 10s cho 1 câu hỏi, đạt FULL điểm Part 5 quá dễ dàng!
Cấu trúc bài thi TOEIC part 5 như thế nào?
Làm sao để đạt tối đa điểm phần này?
Ôn thi Part 5 nên sử dụng tài liệu nào?
TOEIC Reading Part 5 bao gồm 40 câu trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp của thí sinh để hoàn thành câu. Để chinh phục phần này, chúng ta sẽ đi qua những phần sau:
#1: Sơ lược về TOEIC Reading Part 5
#2: Hướng dẫn học cụ thể
#3: Bài tập thực hành
#4: Tài liệu ôn thi TOEIC Part 5
#5: Lời khuyên dành cho bạn
#1. SƠ LƯỢC VỀ PART 5
1. Cấu trúc bài thi
Part 5 là phần đầu tiên trong bài TOEIC Reading, đây là phần có số lượng câu hỏi lớn chiếm 40 câu, kéo dài từ câu 101 đến 140.
Trên thực tế, trong Part 5 này, sẽ có khoảng 11-13 câu hỏi về từ vựng, 12-13 câu hỏi về từ loại và 14-16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Đòi hỏi thí sinh phải nắm vững nhiều mảng kiến thức về từ vựng, các thì, từ nối, loại từ, mệnh đề quan hệ,…mới có thể vượt qua phần này.
Part 5 |
Đề cũ |
Đề mới |
Khác biệt |
Incomplete Sentence (hoàn thành câu) |
40 câu |
30 câu |
Giảm 10 câu |
Cấu trúc cụ thể trong Part 5 được chia thành các mục nhỏ chi tiết như sau:
Chủ điểm |
Test 1 |
Test 2 |
Test 3 |
Test 4 |
NGỮ PHÁP |
||||
Thì |
1 câu |
2 câu |
1 câu |
|
Câu điều kiện |
1 câu |
|||
Hoà hợp |
||||
Bị động |
4 câu |
|||
MĐQH |
1 câu |
2 câu |
||
Đảo ngữ |
||||
Tổng hợp (%) |
7% |
17% |
7% |
10% |
Trung bình % xuất hiện NP trong đề thi |
10% |
|||
TỪ VỰNG |
||||
Đại từ |
2 câu |
1 câu |
2 câu |
|
Giới từ |
2 câu |
1 câu |
3 câu |
5 câu |
Liên từ |
5 câu |
1 câu |
5 câu |
3 câu |
Loại từ (n, v, adj, adv) |
10 câu N: 4 Adj: 2 V: 1 Adv: 3 |
15 câu N: 3 Adj: 3 V: 0 Adv: 9 |
11 câu N: 4 Adj: 2 V: 4 Adv: 2 |
8 câu N: 3 Adj: 2 V: 0 Adv: 3 |
Câu dịch nghĩa |
9 câu |
7 câu |
9 câu |
9 câu |
Tổng hợp (%) |
93% |
83% |
93% |
90% |
Trung bình % xuất hiện TV trong đề thi |
90% |
|||
Nhận xét chung:
|
Để xem chi tiết cấu trúc đề thi TOEIC mới nhất (áp dụng từ 1/6/2019) các bạn xem bài viết này nhé:
➥ Cấu trúc đề thi TOEIC 2019: Full 7 phần Reading & Listening
2. Các dạng bài trong part 5
Khi làm bài TOEIC Part 5, các bạn sẽ gặp những loại câu hỏi liên quan đến:
- Loại 1: Meaning (Nghĩa của từ)
- Loại 2: Preposition (Giới từ)
- Loại 3: Word form (Từ loại)
- Loại 4: Connecting word and Adverb-clause (Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ)
- Loại 5: Relative Pronoun (Đại từ quan hệ)
- Loại 6: Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu)
3. Cách phân bổ thời gian làm bài
Với những câu hỏi ngắn và không yêu cầu tổng hợp thông tin thì Part 5 được đánh giá là “dễ nhai” hơn Part 7 rất nhiều. Vì vậy để làm tốt phần này, các bạn không chỉ cần nắm vững ngữ pháp và từ vựng, mà quan trọng hơn phải biết phân bổ thời gian làm bài hợp lý để không mất quá nhiều thời gian.
Thời gian cho cả hai part 5 và 6 là tối đa là 12 phút cho 52 câu, mỗi câu sẽ có tối đa 30s để khoanh đáp án. Bạn nên phân bổ thời gian như sau
- 10s/ câu đối với các câu siêu siêu dễ: Các bạn đừng mất nhiều thời gian để suy nghĩ những câu này, chỉ cần nắm rõ những điểm sau là nhìn vào ra ngay đáp án:
✓ Nếu câu trả lời có 4 đáp án cùng 1 gốc từ => xác định ngay loại từ, cách chia động từ đúng là ra ngay
✓ Nhớ kỹ công thức câu kinh điển trong tiếng Anh: S + V + O
- 30s/ câu với các câu khó hơn: Sau khi xử lý xong những câu dễ, các bạn trở lại chiến đấu với những câu khó.
- CÂU NÀO KHÓ QUÁ HÃY BỎ QUA!: Bỏ qua ở đây không có nghĩa là bạn bỏ hẳn câu đó mà hãy dựa vào phán đoán của bạn lại đáp án quá sai trước tiên rồi chọn đại một đáp án bạn cho là chính xác nhất. Nếu chắc chắn không thể làm được câu đó, việc bạn dừng lại quá lâu sẽ làm mất thời gian dành cho các câu khác dễ hơn.
#2. HƯỚNG DẪN HỌC PART 5 CỤ THỂ
1. Cách làm từng dạng câu
Một mẹo nhỏ khi làm Part 5 là nên nhìn trước và sau chỗ trống để xác định được từ loại của vị trí cần điền. Nếu câu này thuộc dạng từ loại hoặc giới từ thì chúng ta có thể chọn được luôn đáp án mà không cần biết nội dung của câu đó.
Nếu không xác định được đáp án thì chúng ta xem lại câu có thuộc cấu trúc nào không. Nếu vẫn không tìm được đáp án thì trường hợp còn lại – câu hỏi rơi vào dạng Meaning, chúng ta phải dịch nghĩa để tìm đáp án đúng.
Và bây giờ cô Hoa sẽ hướng dẫn các em cách làm từng dạng câu nhé:
► Loại 1: Meaning– Nghĩa của từ
Các đáp án cho sẵn tương đối giống nhau về mặt nào đó, có thể là giống về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau.
Ví dụ: transfer, transmit, transport, transplant … hay hearly, hardly, handly, healthy,… Loại này thì ko có cách nào khác ta phải biết hoặc đoán nghĩa các từ hoặc nhìn trong câu xem có cụm nào hay đi với nhau không.
Ex1: This fax from Mr. Stevens was _______ at 11 a.m Eastern Standard Time.
A. Transplanted
B. Transferred
C. Transported
D. Transmitted
➨ Để lựa chọn đáp án trong câu này chỉ có cách dịch nghĩa của câu và 4 đáp án. Phân tích đáp án như sau:
A. Transplant: cấy ghép
B. Transfer: chuyển giao
C. Transport: chuyên chở
D. Transmit:truyền (qua đường điện tín) => cần nhớ cụm từ “transmit a letter/ news/ fax“
Vậy đáp án chính xác là đáp án D.
Ex2: The tourist information center helps travelers easily …..famous landmarks.
A. remind
B. locate
C. guide
D. advance
➨ Đáp án đúng là đáp án B. Các bạn chú ý một số cấu trúc sau:
Remind Sb or Sth / remind sb to do sth: Nhắc ai phải làm gì |
Help sb do sth: giúp ai làm gì |
Locate + somewhere (v): định vị |
Guide sb to do sth: Hướng dẫn ai làm gì |
>> Để làm tốt dạng này, các bạn nên bổ sung cho mình vốn từ vựng càng nhiều càng tốt. Cuốn sách này là thứ bạn đang cần:600 Từ vựng TOEIC cần biết
► Loại 2: Preposition – Giới từ
Bạn sẽ phải lựa chọn giới từ để điền phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống. Phần này cũng không có cách nào khác ngoài việc học thuộc các cụm hay đi với nhau. Ví dụ: eligible for, contribute to, interested in,…
Ex1: All written proposals must comply ___ Wallnut Food’s internal document guidelines.
A. By
B. For
C. To
D. With
➨ Cấu trúc cần nhớ ở câu này là Comply with sth: tuân thủ theo cái gì, khi đã biết cấu trúc này bạn chỉ cần chọn D. Việc khoanh đáp án còn chưa tốn đến 3s.
Ex2: Mr. Skane is worried…the increasing price of vegetables since he just recently opened a sandwich shop.
A. Of
B. In
C. Through
D. About
➨ Cấu trúc cần nhớ: To be worried about sth: lo lắng về việc gì, đáp án đúng là đáp án D.
>> Ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp hay gặp với:88 Cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng ghi nhớ trong 30 ngày
► Loại 3: Word form – từ loại
Đây là phần gỡ điểm, khi gặp những câu dạng này chỉ cần chọn đáp án luôn. Câu hỏi chủ yếu thuộc các phần ngữ pháp sau:
– Prep + N/V-ing: sau giới từ là danh từ hoặc V-ing
Ex: We place great emphasis on ……………… customers with prompt service.
A. provide
B. provided
C. providing
D. to prodvie
➨ Theo sau giới từ là danh từ / V-ing nên trong câu này các bạn chọn ngay được đáp án C.
– a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase: Trước danh từ là tính từ, trước tính từ là trạng từ. Ở đây người ta có thể bỏ trống hoặc adv, hoặc adj để mình chọn từ loại điền vào chỗ trống.
Ex: Many fans were shocked when the team captain, John Turner, signed a two-year contract with a…. team for an undisclosed amount.
A. rival
B. partial
C. renewed
D. contrasting
➨ Đáp án đúng là A. Vì ở câu này cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người suy ra loại đáp án B,C. Câu này nói về đối thủ cạnh tranh chúng ta chọn rival = đối thủ.
– To be + adv + V-ed / V-ing: Thực ra ở đây Present Participle (hay V-ing) hoặc Past Participle (Hay còn gọi V-ed) đóng vai trò làm tính từ, trước tính từ ta cần 1 trạng tư bổ nghĩa cho tính từ đó.
Trong câu, V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động: gây ra, đem lại. VD: Interesting news: tin tức đem lại sự thú vị cho mọi người. Còn V-ed mang nghĩa bị động. VD: I’m interested in: tôi (cảm thấy) thích thú về….
Khi làm câu dạng này ta phải đặt ra câu hỏi: “ing hay ed?” tương đương với việc ở đây ta cần 1 tính từ mang nghĩa chủ động hay bị động?
Ex: The meteorological agency recommended that tourists to the region be……………… dressed for frigid conditions.
A. suitable
B. suitably
C. suitability
D. suitableness
➨ Dễ dàng ta thấy đáp án C là đáp án đúng. Vì sau động từ “to be” và “dressed” cần một trạng từ.
– adv + Verb hoặc Verb + adv. Xung quanh động từ ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa, tuy nhiên không phải lúc nào trạng từ cũng đứng sau động từ mà đôi khi trạng từ có thể đứng trước động từ.
Ex: Our GTA phone roaming service is suited for individuals who travel……….anywhere in the world for business.
A. regular
B. regularity
C. regularly
D. regulate
➨Bạn có thể khoanh ngay đáp án C vì sau verb sẽ là tính từ / trạng từ. Trong câu này phương án hợp lý nhất là C.
– Các động từ khởi phát (Causative Verbs): Các bạn cần nhớ hai cấu trúc chủ động và bị động.
- Loại câu chủ động: S + Make, Have, Let + Sb + Do something.
Ex:My teacher made me apologize for what I had said.
- Loại 2: bị động: S + Causative Verb + O + Past Participle
Ex: I have my car washed
– Một loại nữa cũng nằm trong nhóm điền word form đó là câu điều kiện
Loại |
Công thức |
Cách sử dụng |
0 |
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh |
Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên |
1 |
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V – Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. |
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai |
2 |
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V – Ví dụ: If I were you, I would follow her advice. |
Điều kiện không có thật ở hiện tại |
3 |
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved – Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions. |
Điều kiện không có thật trong quá khứ |
4 |
If + S + had + V3/Ved, S + would + V – Ví dụ: If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now. |
>> Xem lại chi tiết cách phân biệt và bài tập về câu điều kiện: TẠI ĐÂY
► Loại 4: Connecting Words và Adverb-clause – Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ
- Từ nối: For, and, nor, but, or, yet, so. Khi làm ta cần đọc hiểu để suy ra mối quan hệ giữa 2 vế sau đó lựa chọn từ cần điền thích hợp.
- Liên từ tương quan: both…and, either…or, neither…nor, not only…but also,would rather…than, no sooner…than, whether…or, hardly…when. Loại này không khó, chỉ cần xem qua câu và chỗ trống, sau đó xem đáp án là có thể điền được từ nối còn lại.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before, after, since, until, once/as soon as, as/when, while. Loại này muốn làm tốt ta phải dịch hiểu mối quan hệ 2 vế rồi mới chọn từ cần điền.
Ex: If you won’t be able to present a valid receipt, neither may the product be returned ….are you refurned.
A. or
B. and
C. neither
D. nor
➨ Ta thấy ngay trong câu có từ “neither” vì thế ta chọn ngay đáp án D.
► Loại 5: Relative Pronoun – Đại từ quan hệ
Là dạng câu hỏi xác định chỗ trống là: Who, whom, which, what hay whose. Khi làm loại này cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Cần một chủ ngữ hay tân ngữ? Hay là sở hữu?…
Ex: The new customer service assistants will ne trained by a team of three people ……..have a combined total of twenty-three year’s experience with our company.
A. whose
B. Who
C. What
D. Whom
>> Các bạn tham khảo thêm bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn phần này:
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) – Cách dùng và bài tập
► Loại 6: Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives – Đại từ/ Đại từ phản thân/ Tính từ sở hữu
Khi làm loại này ta cần lưu ý chỗ trống là chủ ngữ hay tân ngữ? Nếu là tân ngữ thì có phải chính là chủ ngữ đó ko? (đại từ phản thân) hay là tính từ sở hữu… Dạng này tuy không khó và chỉ có 1-2 câu trong đề thi nhưng vẫn nên cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng tiếc.
Ex: Drivers are asked to park their cars by…….rather than using a valet parking system.
A. they
B. their
C. themselves
D. them
➨ Đáp án C đúng. Các bạn cần nhớ cụm “by + đại từ phản thân” – tự mình/một mình.
2. Một số bẫy hay gặp trong part 5
Part 5 được xây dựng để kiểm tra từ vựng và ngữ pháp của người học do đó rất nhiều bẫy được “gài” vào. Sau đây là một số bẫy thường xuyên gặp mà các bạn cần phải tránh.
- Bẫy #1: Các bẫy về thời thì
- Bẫy #2: Thể giả định theo sau là chủ từ số ít
- Bẫy #3: Tính từ và Phân từ
- Bẫy #4: Từ gần âm
- Bẫy #5: Đảo ngữ
- Bẫy #6: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cô Hoa đã viết riêng một bài phân tích cụ thể từng loại bẫy này và cách tránh chúng hiệu quả nhất. Các bạn hãy xem bài viết:
➥ Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC Reading Part 5
#3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập
1. At yesterday ‘s meeting, staff members were introduced to Peter Mc Cabe, the recently ___ manager of the Dynasty Hotel in Washington D.C
A. appointing
B. appointment
C. appoint
D. appointed
2. Students are ___ to provide indentification before entering the stacks of Macintyre University ‘s library
A. applied
B. required
C. submitted
D. interviewed
3. All the information we send and receive on the Internet___ into envelopes called packets that contain the address of the sender and recipient.
A. is put
B. have put
C. have been put
D. has been putting
4. To ___ as full – time workers in the future, Exon Company ‘s interns must work at least forty hours per week
A. classify
B. Classified
C. classifying
D. be classified
5. ___ accouting measures have helped increase profit margin by 20%
A. improved
B. improving
C. improvement
D. improve
6. Customers who purchase more than 500 dollars worth of items can request an HDTV cable box at no……charge.
A. Additional
B. Addition
C. Adding
D. Additionally
7. One of the most ……consequences of worldwide climate change is the steady rise of sea levels.
A. worry
B. worrying
C. worried
D. worries
8. People unanimously agreed that John would have performed a great deal better under more …. circumstances.
A. favorable
B. favorably
C. favorite
D. favor
9. The information you provide on this questionnaire is strictly……and will not be shared with any other vendors.
A. Potential
B. Concentrated
C. Dedicated
D. Confidential
10. It is…….to store food items in a cool, dry place in order to prevent bacteria growth.
A. Advisable
B. Advisory
C. Advisedly
D. Advise
Đáp án kèm giải thích
1.D
Giải thích: Cần một động từ đóng vai trò tính từ, bổ sung ý nghĩa “manager”
- Cân nhắc A – apointing và D -appointed
- Ta cần 1 từ nghĩa “được bổ nhiệm”
- Chọn đáp án D
2.B
Giải thích: Cần một động từ dạng bị động đi với người
- Chọn “required” vì cần động từ mang tính bắt buộc
3. A
Giải thích: Chủ ngữ số ít là “information” => loại đáp án C & B
Cần dạng bị động vì chủ ngữ vật “information” nên loại D – have been putting (dạng chủ động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
4. D
Giải thích: Loại B & C do động từ đứng sau phải ở dạng To – Infinitive
Loại A vì “clarify sth”(cần Object) => sử dụng dạng bị động
5. A
Giải thích: accounting measures have helped => chủ ngữ chính của câu là cụm danh từ accounting measures – biện pháp kế toán
Cần một động từ đóng vai trò là tính từ. Đáp án là improved vì nếu chọn improving thì động từ phải ở dạng “has helpful”
6. Đáp án A
Giải thích: Cần Adj đứng trước danh từ (charge) tạo thành cụm danh từ. “ending- đuôi” –al -> additional là Adj.
Từ vựng bổ sung: – Additional (adj): bổ sung, phụ
– Charge = fee = cost = rate: chi phí
– In addition: bên cạnh đó, ngoài ra (cụm trạng từ).
7. Đáp án B
Giải thích: Dấu hiệu: One of the most + N (số nhiều) Consequences là N -> trước N cần 1 Adj -> loại A, D. Chúng ta cần 1 tính từ mang tính mô tả, bổ sung tính chất cho N (consequences)
Từ vựng bổ sung: The rise of + N = The increase in sth: sự tăng lên về
8. Đáp án A
Giải thích: Vị trí cần điền: trước danh từ => cần 1 tính từ đứng trước N (circumstances) để bổ nghĩa cho N -> loại B, D.A, C đều là tính từ nhưng: Favorite (yêu thích): không dùng để miêu tả và không hợp nghĩa với câu -> loại
Từ vựng bổ sung: Under any circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào favorable >
9. Đáp án D
Giải thích: Adj đứng sau Tobe và Adv (bổ nghĩa cho Adj theo sau). Dấu hiệu: will not be shared – > chọn D.
Từn vựng bổ sung: Confidential: bảo mật
10. Đáp án A
Giải thích: Dấu hiệu: It is…. -> tính từ. Loại C (adv) và D (v) Loại B vì ở dạng Adj nó chỉ người, và ngoài ra nó được dùng chủ yếu ở dạng N.
Từ vựng bổ sung:
– Bacteria (n): vi khuẩn
– Advisedly (adv, formal): đã nghĩ rất kĩ về điều vừa làm.
➨ Nếu các bạn có thắc mắc về câu nào trong bài tập trên, hãy COMMENT bên dưới để cô giải đáp chi tiết nhé!
Để đánh giá khách quan nhất khả năng xử lý TOEIC Part 5 của bạn, hãy thử sức với bài Test TOEIC Reading Part 5 dưới đây nhé:
Lưu ý: Để làm được bài tập, các bạn hãyđăng ký tài khoản MIỄN PHÍtrên websitewww.anhngumshoa.com.
TOEIC Reading Part 5
Thời gian làm bài: 14 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Bạn hãy CLICK vào đây để làm thêm nhiều bài test TOEIC Reading Part 5 hơn nhé.
#4. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHO PART 5
Để làm tốt TOEIC Part 5, cô khuyên các bạn nên đọc thêm một số cuốn sách dành riêng cho reading sau đây:
– Cuốn ABC TOEIC Reading
Cuốn sách được biên soạn với nội dung dành riêng cho những bạn mới bắt đầu nhằm giúp các bạn tăng kỹ năng đọc hiểu trong bài thi TOEIC. Đồng thời, cuốn sách cũng cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất về từ vựng, ngữ pháp và phương pháp đọc hiểu để người đọc sẵn sàng trong công cuộc chinh phục part 5, 6, 7 TOEIC cực hiệu quả.
– Cuốn 1000 Reading Comprehension
Cuốn sách này bao gồm 10 đề thi Reading bao gồm 3 part 5, 6, 7. Các tình huống điền từ trong phần 5 khá tổng quát, bao gồm hết các vấn đề trong bài thi TOEIC (từ loại, từ vựng, liên từ, đảo ngữ…)
>> Link tải: Tại đây
– Cuốn Hacker TOEIC Reading
Bộ sách này rất thích hợp để tự học TOEIC với lời giải chi tiết rõ ràng, giúp các bạn dễ phát hiện các lỗi cơ bản trong phần TOEIC Reading. Hacker TOEIC gồm những dạng bài tổng hợp về reading giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất.
>> Link tải: Tại đây
>> Ngoài ra các em có thể tải bộ tài liệu 100 bài Test TOEIC ẵm trọn Part 5: TẠI ĐÂY
#5. LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BẠN
Chinh phục TOEIC Part 5 không khó. Tuy nhiên, các bạn không nên chủ quan mà cần ôn tập thật tốt kiến thức cho phần này để tránh mất điểm đáng tiếc
Hãy dành thời gian ôn luyện ngữ pháp TOEIC và bổ sung vốn từ vựng nhiều hơn cùng với làm bài tập thực hành ở trên để ẵm trọn điểm tối đa phần này.
Trong phần tiếp theo, cô sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp học TOEIC Reading Part 6, các bạn xem bài viết chi tiết bên dưới nhé:
>> Đọc tiếp: Phương pháp học TOEIC Reading Part 6
Nếu bạn muốn ôn tập lại tất cả các phần trong TOEIC Reading, bạn có thể xem bài viết tổng quanTẠI ĐÂY
Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt điểm cao!