TOEIC Reading Part 5 theo Format đề mới 2019 sẽ bao gồm 30 câu trắc nghiệm. Để làm tốt phần này, bạn cần nắm rõ các mẹo tránh bẫy TOEIC cực đỉnh dưới đây.
Bài viết này nằm trong series Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC, nếu bạn chưa xem các bài viết trước, hãy xem lại tại đây:
>>Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC Listening part 4
Trước khi học bài này, hãy cùng cô Hoa xem video này để nắm rõ phương pháp học TOEIC Reading:
>> Và xem bài viết chi tiết tại đây: Phương pháp học TOEIC Reading Part 5 đạt MAX điểm
Hãy sẵn sàng chinh phục mọi bẫy trong TOEIC part 5 với các bước sau:
#1: Các bẫy thường xuất hiện trong bài thi
#2: Làm bài Test Toeic Reading part 5
#3: Lời khuyên dành cho bạn
#1: Các bẫy thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Part 5
Trong Part 1, bạn dễ dàng gặp phải 6 kiểu bẫy sau:
Bẫy #1: Các bẫy về thời thì | Bẫy #4: Từ gần âm |
Bẫy #2: Thể giả định theo sau là chủ từ số ít | Bẫy #5: Đảo ngữ |
Bẫy #3: Tính từ và Phân từ | Bẫy #6: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ |
Tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng loại bẫy và mẹo làm bài sao cho điểm số cao nhất.
➤ Bẫy 1: Các bẫy về thời thì
a. Thì Hiện tại đơn dùng để nói về lịch trình, thời gian biểu
Ví dụ:
The train ________ at 3 p.m tomorrow.
A: Will arrive
B: Arrives
C: Arrived
D: Arriving
➨ Bẫy: Mặc dù có từ “tomorrow” là 1 dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai đơn, đáp án đúng của câu hỏi phải là B. The train arrives at 3 p.m. tomorrow (chứ không phải will arrive)
➨ Mẹo tránh bẫy:
- Khi nói về lịch trình (tàu, xe, máy bay…), thời gian biểu hay các sự việc chắc chắn sẽ xảy ra theo lịch trình có sẵn, thì dù sự việc đó xảy ra trong tương lai gần (ngày mai, chiều mai,..), ta vẫn dùng thì Hiện tại đơn.
- Nắm vững dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì Hiện tại đơn, Tương lai đơn.
b. Thì Hiện tại tiếp diễn diễn tả các hành động đã được lên kế hoạch từ trước
Ví dụ:
My boss ______________ to Australia next month to open a new business.
A: Travels
B: Will travel
C: Is travelling
D: Travelled
➨ Bẫy: Khi nhìn thấy từ khóa “next month”, rất nhiều bạn sẽ vội vàng chọn đáp án B: will travel. Tuy nhiên, do đây là sự việc đã được lên kế hoạch từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra (chứ không phải hành động được quyết định tại thời điểm nói) nên phải chọn đáp án C
➨ Mẹo tránh bẫy:
- Thì Hiện tại tiếp diễn không chỉ dùng để nói về sự việc đang xảy ra, mà còn diễn tả các hành động đã được lên kế hoạch từ trước.
- Nắm vững dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn
c. Dùng thì tương lai cho sự suy đoán
Ví dụ:
Experts predict that the interest rates ______ left unchanged.
A: Is
B: Was
C: Will be
D: Being
➨ Bẫy: Ở câu trên, vế trước “experts predict that…” là thì Hiện tại đơn, thông thường, vế sau của câu cũng sẽ phải dùng Hiện tại đơn (Đáp án A). Tuy nhiên, từ “predict” mang nghĩa tiên đoán, dự đoán nên vế sau ta cần dùng thì tương lai đơn (Đáp án C).
➨ Mẹo tránh bẫy:
- Để tránh bẫy này, bạn nên nhớ mẫu câu sau: S + think/predict/be sure/expect that + S + V (future simple)
- Nắm vững dấu hiệu nhận biết và cách dùng các thì tương lai
➤ Bẫy 2: Thể giả định theo sau là chủ từ số ít
Ví dụ:
The scholarship committee requires that he _______to a college that is within the state of Minnesota.
A: Go
B: Goes
C: Going
D: Went
➨ Bẫy: Thông thường, theo quy tắc chia động từ, động từ đi sau chủ ngữ He (Ngôi thứ 3 số ít) sẽ ở dạng chia ‘s/es’. Chính vì vậy nhiều bạn sẽ mắc bẫy ở câu này và chọn đáp án goes. Tuy nhiên, đáp án đúng phải là động từ ở dạng nguyên thể “go”.
➨ Mẹo tránh bẫy:
Để tránh bẫy này, ta cần nhớ cấu trúc của câu giả định sau đây:
- Câu giả định của động từ:
S1 + suggest/ recommend/ request/ ask/ require/ demand/ insist… + S2 + (should) + V (nguyên thể)
- Câu giả định của tính từ:
It + be + crucial/ vital/ essential/ mandatory/ necessary/… + (that) + S + (should) (not) + V (nguyên thể)
➤ Bẫy 3: Tính từ và Phân từ
Ví dụ:
Sea Sapphire Cruises is…………….. to announce the launch of their newest luxury ocean liner.
A: Pleased
B: Pleasure
C: Pleasant
D: Pleasing
➨ Bẫy: Hãy cùng cô so sánh các đáp án để tìm lời giải chính xác nhé:
Đáp án A là Quá khứ phân từ
Đáp án B là danh từ
Đáp án C là tính từ có nghĩa là “dễ chịu” nhưng để chỉ tính chất của người, việc, vật.
Đáp án D là hiện tại phân từ, mang tính chủ động.
Sự kiện “the launch of their newest luxury ocean liner” khiến cho công ty “Sea Sapphire Cruises” rất vui nên “Sea Sapphire Cruises” đã bị tác động và phải chọn dạng bị động. Do đó từ cần điền là Quá khứ Phân từ, đáp án là A.
➨ Mẹo tránh bẫy:
-
Đây là một trong những bẫy “kinh điển” mà kể cả những bạn ở trình độ cao cũng có thể mắc phải. Nguyên nhân chính là “sự ảo tưởng sức mạnh” của việc thêm đuôi “ing” và “ed” vào động từ. Nhiều bạn lầm tưởng chỉ với thao tác này, Verb sẽ nghiễm nhiên biến thành Adjective. Tuy nhiên, thực tế nhiều họ từ sẽ có “tính từ riêng” với các đuôi khác như: -ive, -able, -ible, -al, -ful,…
- Nếu từ cần điền chỉ tính chất, trạng thái thì chọn Tính từ “chuẩn”, còn nghiêng về sự việc gây ra hành động hoặc bị tác động thì chọn Phân từ.
- Ôn tập thêm kiến thức về Tính từ và Quá khứ phân từ & Hiện tại phân từ nữa nhé
➤ Bẫy 4: Từ gần âm
Ví dụ:
Remember that work-life balance issues can …………… anyone in any stage of the life cycle
A: Effect
B: Effective
C: Affect
D: Affection
➨ Bẫy: Trong ví dụ này, “can” là động từ khuyết thiếu nên từ cần điền là một động từ nguyên thể. Chỉ có đáp án C thoả mãn. Vậy đáp án đúng là C. Bẫy ở đây là nhiều bạn sẽ chọn đáp án A: Effect vì nhầm lẫn với từ Affect. (Effect là danh từ – sự ảnh hưởng)
➨ Mẹo tránh bẫy:
-
Trong tiếng Anh có một số cặp từ gây nhầm lẫn bởi chúng được phát âm gần giống hoặc giống nhau nhưng lại mang ý nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác nhau.
- Ghi nhớ sự khác nhau của các cặp từ gần âm khác nghĩa, tiêu biểu như:
accept (v): chấp nhận | except (v): ngoại trừ |
affect (v): gây ảnh hưởng | effect (n): sự ảnh hưởng |
hard (adj): khó, chăm chỉ |
hardly (adv): hiếm khi |
lose (v): đánh mất | loose (adj): rộng, lỏng lẻo |
site (n): vị trí | sight (n): tầm nhìn |
conclude (n): kết luận |
include (v): bao gồm |
➤ Bẫy 5: Câu đảo ngữ
Ví dụ:
Never ________ such a beautiful girl.
A: did I see
B: do I see
C: have I seen
D: am I seeing
➨ Bẫy: Câu đảo ngữ thì có thể đã quá quen thuộc với nhiều người, tuy nhiên cấu trúc câu đảo ngữ chứa những trang từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi) không phải ai cũng biết cách dùng đúng.
Thoạt nhìn, khi xét về cấu trúc đảo ngữ thì đáp án nào cũng đúng (đều là đảo động từ to be/ trợ động từ lên trước chủ ngữ). Tuy nhiên, các câu đảo ngữ với các trạng từ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có thể chứa so sánh hơn.
Vì vậy đáp án đúng là C.
➨ Mẹo tránh bẫy:
-
Cần chú ý cấu trúc câu đảo ngữ chứa những trang từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi)
-
Còn một phần rất hay gặp trong Part 5 của TOEIC đó là đảo ngữ cảu câu điều kiện, chúng ta cùng ôn lại những cấu trúc này nhé:
Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should + S + V … |
Ví dụ:
– Should she come late, she will miss the train.
(Nếu cô ấy đến muộn thì cô ấy sẽ lỡ mất chuyến tàu)
– Should he get high exam result, his mother will buy that bike for him.
(Nếu cậu ấy đạt điểm cao trong bài kiểm tra, mẹ cậu ấy sẽ mua cho cái xe đạp)
Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/Were + S … |
Ví dụ:
– If I were you, I would work harder = Were I you, I would work harder
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn)
– If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I would invite her to the party
(Nếu tôi biết cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc)
Câu điều kiện loại 3: If-clause = Had + S + V3 |
Ví dụ:
If my parents had encourage me, I would have passed exam = Had my parents encouraged me, I would have passed exam
(Nếu bố mẹ tôi khuyến khích tôi, tôi đã thi đỗ)
Cùng cô luyện tập thêm các câu đảo ngữ sau nhé:
Câu 1: ____ Mary study hard, she will pass the exam
A: If
B: Should
C: Were
D: Had
Ta thấy vế sau có “will pass the exam” là dấu hiệu của câu điều kiện loại 1 và đảo ngữ điều kiện loại 1 dùng “Should”. Vậy ta chọn đáp án đúng là đáp án B.
Câu 2: _____Mary studied hard, she would have passed the exam
A: If
B: Should
C: Were
D: Had
Với câu này – Mệnh đề bên kia “would have passed” chính là câu điều kiện loại 3. Vì vậy ta có thể dễ dàng chọn đáp án D.
Câu 3: _____they stronger, they could lift the table
A: If
B: Should
C: Were
D: Had
Đối với câu này – Mệnh đề bên kia có “could + V1” suy ra đây là câu điều kiện loại 2. Vậy theo cấu trúc vừa đưa ra ở trên, ta nhìn ngay được đáp án đúng là C.
➤ Bẫy 6: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
a. A number of/ The number of
A number of và The number of là phần rất dễ gây nhầm lẫn. Cùng nhau làm ví dụ sau nhé:
Ví dụ:
The number of unemployed college graduates ____ increasing.
A: is
B: are
➨ Bẫy: Nếu làm vội, ta sẽ nghĩ rằng “graduates” là chủ ngữ số nhiều nên sẽ chia to be ở số nhiều và chọn đáp án B. Nhưng đây chính là bẫy mà người ra đề muốn kiểm tra các bạn. Đáp án đúng là đáp án A.
➨ Mẹo tránh bẫy:
-
Hãy ghi nhớ thật kỹ cấu trúc sau:
The number of + noun + V chia số ít |
A number of + noun + V chia số nhiều |
Đề phân biệt dễ dàng hơn, hãy nhớ: ‘the number” là con số; ‘a number of’ là một số lượng, tức là số nhiều.
- Các bạn có thể học chi tiết phần này hơn bằng cách xem video dưới đây của cô:
b. Chủ ngữ xuất hiện liên từ
Cấu trúc câu sẽ phức tạp hơn khi có sự xuất hiện của các liên từ như both, either…or…,…
Ví dụ:
Either he or his friends ______ you with your homework everyday.
A: help
B: helps
C: has helped
D: helped
➨ Bẫy: Trong câu trên, ta nên chia động từ theo ‘he’ hay ‘his friends’ đây? Câu trả lời đúng là chia động từ theo chủ ngữ gần nhất là đáp án A.
➨ Mẹo tránh bẫy:
- Một số các cấu trúc hay gặp trong toeic mà các bạn nên nhớ:
Both A and B + động từ số nhiều |
Either A or B/ Neither A or B/ Not A but B/ Not only A but also B + động từ của chủ ngữ gần nhất (trong ví dụ này là chia theo chủ ngữ B) |
Để xem nhiều bẫy khác trong Part 5 này, các bạn hãy xem video bài giảng của cô dưới đây:
➥ Cách tránh bẫy đề thi TOEIC – Chữa đề mẫu part 5 (phần 1)
➥ Cách tránh bẫy đề thi TOEIC – Chữa đề mẫu part 5 (phần 2)
#2: Thử sức với bài Test TOEIC Reading Part 5
Với những chia sẻ ở trên, các bạn hãy thử sức với 2 bài Test TOEIC Reading Part 5 dưới đây để kiểm tra xem mình đã nắm được mẹo chưa nhé.
Lưu ý: Để làm được bài tập, các bạn hãy đăng ký tài khoản MIỄN PHÍ trên website www.anhngumshoa.com.
TOEIC Reading Part 5 đề 01
Thời gian làm bài: 14 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
TOEIC Reading Part 5 đề 02
Thời gian làm bài: 14 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Bạn hãy CLICKvào đây để làm thêm nhiều bài test TOEIC Reading Part 5 hơn.
#3: Lời khuyên dành cho bạn
Với 6 bẫy thường gặp trong bài thi TOEIC Reading Part 5 trên đây, các bạn đã nắm rõ được cách nhận biết và tránh bẫy rất đơn giản rồi.
Tuy nhiên, đó mới chỉ là một phần kiến thức rất nhỏ, để ẵm trọn điểm phần này, các bạn nên học theo cuốn Thói Quen Ra Đề Và Bí Quyết Tránh Bẫy Đề Thi Toeic – Part 5 do cô biên soạn nhé.
Ngoài ra, các bạn cũng cần tự bổ sung cho mình vốn từ vựng TOEIC và nắm chắc ngữ pháp để làm bài tốt hơn.
Chúc các bạn thành công!
>> Đọc tiếp seriesMẹo tránh bẫy đề thi TOEIC:
- Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC Listening part 6